Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)
Chia sẻ bởi Hà Thị Phương Thảo |
Ngày 22/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng
Các thầy cô giáo
Trường THCS Đông Hải
Về dự giờ tiết hình học của lớp 7a3
Nguyễn Thị Thanh Tâm
Định nghĩa:
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
* Hãy nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
B
A
*Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau không ta cần kiểm tra mấy điều kiện ?
Để kiểm tra hai tam giác bằng nhau ta cần phải kiểm tra sáu điều kiện là : ba điều kiện về cạnh , ba điều kiện về góc .
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
- Vẽ một trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ cạnh BC = 4cm.
- Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ BC, vẽ các cung tròn (B ; 2 cm) và (C ; 3 cm) .
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC.
B
C
A
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
A
B
C
Bài toán 2:
Vẽ A`B`C` sao cho: A`B`= 2cm; B`C` = 4cm ; A`C` = 3cm?
Giải: (SGK)
B`
C`
A`
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Bài toán 2:
Giải: (SGK)
Lúc đầu ta đã biết những thông tin gì về các cạnh của hai tam giác?
Từ đó em dự đoán gì về hai tam giác trên?
Sau khi đo các góc của hai tam giác, em có kết quả như thế nào?
Hãy dùng thước đo các góc của hai tam giác các em vừa vẽ?
AB = A`B` ; AC = A`C` ; BC = B`C`
Sau khi đo:
4cm
C
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
Lúc đầu ta có:
?
940
= 320
= 320
= 540
= 940
540
540
ABC A`B`C`
=
= 940
= 540
A
2cm
3cm
B
320
940
320
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Giải: (SGK)
Bài toán 2: Vẽ ?A`B`C` biết A`B` = AB; A`C` = AC; B`C` = BC
?ABC: AB = 2cm; AC = 3cm; BC = 4cm
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:
Qua hai bài toán trên em có
nhận xét gì về hai tam giác này?
Hai tam giác có ba cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì bằng nhau
Tính chất: (thừa nhận)
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
Nếu ?ABC và ?A`B`C` có:
AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
Thì ta kết luận gì về hai tam giác này?
(c.c.c)
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:
Tính chất:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Giải: (SGK)
Bài toán 2: (SGK)
(SGK)
?2
Tính số đo của góc B trong hình 67?
1200
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:
Tính chất:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Giải: (SGK)
Bài toán 2: (SGK)
(SGK)
Bài 17 (SGK): a)Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên mỗi hình?
?ABC = ?ABD
Vì có: AC = AD
BC = BD
AB là cạnh chung
(c.c.c)
?MNQ = ?QPM
(c.c.c)
Vì có MN = PQ
MP = NQ
MQ là cạnh chung
?EHI = ?IKE(c.c.c)
b)Chứngtỏ AB là tia phân giác của góc CAD
c)Chứng tỏ MN//PQ ?
d)Chứng tỏAM là đường trung trực của BC ?
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
- N¾m v÷ng c¸ch vÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh.
- Học thuộc và biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác vào giải bài tập.
- Làm các bài tập: 15,16,19,20,21 SGK trang 114-115 . Bài 32;33;34/102 BTT
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:
Tính chất:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Giải: (SGK)
Bài toán 2: (SGK)
(SGK)
Qua bài này em cần nắm được những kiến thức gì ?
1)Cách vẽ 1 tam giác khi biết 3 cạnh .
2)trường hợp bằng nhau CCC của hai tam giác .
3)Vận dụng tìm số đo góc , chứng minh hai góc bằng nhau .
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
Có thể em chưa biết
Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế.
Chính vì thế trong các công trình xây dựng , các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác, chẵng hạn như các hình sau đây.
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A3
Các thầy cô giáo
Trường THCS Đông Hải
Về dự giờ tiết hình học của lớp 7a3
Nguyễn Thị Thanh Tâm
Định nghĩa:
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
* Hãy nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
B
A
*Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau không ta cần kiểm tra mấy điều kiện ?
Để kiểm tra hai tam giác bằng nhau ta cần phải kiểm tra sáu điều kiện là : ba điều kiện về cạnh , ba điều kiện về góc .
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
- Vẽ một trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ cạnh BC = 4cm.
- Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ BC, vẽ các cung tròn (B ; 2 cm) và (C ; 3 cm) .
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC.
B
C
A
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
A
B
C
Bài toán 2:
Vẽ A`B`C` sao cho: A`B`= 2cm; B`C` = 4cm ; A`C` = 3cm?
Giải: (SGK)
B`
C`
A`
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Bài toán 2:
Giải: (SGK)
Lúc đầu ta đã biết những thông tin gì về các cạnh của hai tam giác?
Từ đó em dự đoán gì về hai tam giác trên?
Sau khi đo các góc của hai tam giác, em có kết quả như thế nào?
Hãy dùng thước đo các góc của hai tam giác các em vừa vẽ?
AB = A`B` ; AC = A`C` ; BC = B`C`
Sau khi đo:
4cm
C
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
Lúc đầu ta có:
?
940
= 320
= 320
= 540
= 940
540
540
ABC A`B`C`
=
= 940
= 540
A
2cm
3cm
B
320
940
320
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Giải: (SGK)
Bài toán 2: Vẽ ?A`B`C` biết A`B` = AB; A`C` = AC; B`C` = BC
?ABC: AB = 2cm; AC = 3cm; BC = 4cm
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:
Qua hai bài toán trên em có
nhận xét gì về hai tam giác này?
Hai tam giác có ba cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì bằng nhau
Tính chất: (thừa nhận)
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
Nếu ?ABC và ?A`B`C` có:
AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
Thì ta kết luận gì về hai tam giác này?
(c.c.c)
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:
Tính chất:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Giải: (SGK)
Bài toán 2: (SGK)
(SGK)
?2
Tính số đo của góc B trong hình 67?
1200
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:
Tính chất:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Giải: (SGK)
Bài toán 2: (SGK)
(SGK)
Bài 17 (SGK): a)Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên mỗi hình?
?ABC = ?ABD
Vì có: AC = AD
BC = BD
AB là cạnh chung
(c.c.c)
?MNQ = ?QPM
(c.c.c)
Vì có MN = PQ
MP = NQ
MQ là cạnh chung
?EHI = ?IKE(c.c.c)
b)Chứngtỏ AB là tia phân giác của góc CAD
c)Chứng tỏ MN//PQ ?
d)Chứng tỏAM là đường trung trực của BC ?
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
- N¾m v÷ng c¸ch vÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh.
- Học thuộc và biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác vào giải bài tập.
- Làm các bài tập: 15,16,19,20,21 SGK trang 114-115 . Bài 32;33;34/102 BTT
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:
Tính chất:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Giải: (SGK)
Bài toán 2: (SGK)
(SGK)
Qua bài này em cần nắm được những kiến thức gì ?
1)Cách vẽ 1 tam giác khi biết 3 cạnh .
2)trường hợp bằng nhau CCC của hai tam giác .
3)Vận dụng tìm số đo góc , chứng minh hai góc bằng nhau .
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
Có thể em chưa biết
Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế.
Chính vì thế trong các công trình xây dựng , các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác, chẵng hạn như các hình sau đây.
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Thị Phương Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)