Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)
Chia sẻ bởi Quan Tri |
Ngày 22/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
? Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
....=.... ; AC = A`C` ; BC = B`C`
kiểm tra bài cũ
Vận dụng: Điền vào chỗ trống(...) để được khẳng định đúng
? ABC = ? A`B`C`
AB A`B`
Có nhận xét gì về các cạnh của tam giác MNP và M`N`P` trong hình vẽ?
MNP và M`N`P`
Có MN = M`N`
MP = M`P`
NP = N`P`
thì MNP ? M`N`P`
M
P
N
M`
P`
N`
Vẽ một cạnh bất kỳ, chặng hạn cạnh BC=4cm.
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm,
BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH-CẠNH-CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm,
BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
Vẽ một cạnh bất kỳ, chặng hạn cạnh BC=4cm.
B C
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH-CẠNH- CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm,
BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
B C
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH- CẠNH- CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm,
BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
B C
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm,
BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
B C
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH- CẠNH- CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm,
BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
B C
A
Hai cung trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH- CẠNH- CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm,
BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
B C
B C
A
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH- CẠNH- CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm,
BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
B C
A
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH- CẠNH- CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm,
BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
Kết quả đo:
Bài cho:
AB = A`B` ; AC = A`C` ; BC = B`C`
ABC = A`B`C`
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh- cạnh:
?1
Vẽ thêm tam giác A`B`C`
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh- cạnh:
Tính chất:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ?ABC và ?A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
thì ?ABC = ?A`B`C`
(c.c.c)
Bài tập:
?2
Tính số đo của góc B trong hình 67?
1200
Xét: ?ABC và ?ABD
BC = BD (gt)
AB là cạnh chung
Suy ra: ?ABC = ?ABD (c.c.c)
AC = AD (gt)
Giải
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH-CẠNH-CẠNH (C.C.C)
Bài tập:
Giải:
Bài 17 (SGK): Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên mỗi hình?
?ABC =?ABD (c.c.c)
Vì : AB là cạnh chung
AC = AD; BC = BD
?MNQ = ?QPM (c.c.c)
Vì: MQ là cạnh chung
MP = NQ; MN = PQ
?EHI = ?IKE (c.c.c)
Vì: EI cạnh chung
HI = KE; EH = IK
?EHK = ?IKH (c.c.c)
Vì: HK là cạnh chung
EH = IK; EK = IH
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:
Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Bài toán 2: (SGK)
(SGK)
Giải: (SGK)
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
? Hãy chỉ ra các cặp góc tương ứng bằng nhau?
B
A
Tìm chỗ sai trong bài toán sau:
Trên hình vẽ có ?ABC =?DCB (c.c.c)
Vì : BC là cạnh chung; AB = DC; AC = DB
Suy ra: (cặp góc tương ứng)
Bài tập
1
2
Đáp án: Chỗ sai trong bài toán là và không phải là cặp góc tương ứng nên chung không bằng nhau.
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH-CẠNH-CẠNH (C.C.C)
TiÕt21: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
- Nắm vững cách vẽ tam giác biết ba cạnh.
- Học thuộc và biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác vào giải bài tập.
- Làm các bài tập: 15,16,19,20,21 SGK trang 114-115.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:
Tính chất:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Giải: (SGK)
Bài toán 2: (SGK)
(SGK)
Bài tập về nhà
TiÕt21: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
Có thể em chưa biết
Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế.
Chính vì thế trong các công trình xây dựng , các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác, chẵng hạn như các hình sau đây.
....=.... ; AC = A`C` ; BC = B`C`
kiểm tra bài cũ
Vận dụng: Điền vào chỗ trống(...) để được khẳng định đúng
? ABC = ? A`B`C`
AB A`B`
Có nhận xét gì về các cạnh của tam giác MNP và M`N`P` trong hình vẽ?
MNP và M`N`P`
Có MN = M`N`
MP = M`P`
NP = N`P`
thì MNP ? M`N`P`
M
P
N
M`
P`
N`
Vẽ một cạnh bất kỳ, chặng hạn cạnh BC=4cm.
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm,
BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH-CẠNH-CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm,
BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
Vẽ một cạnh bất kỳ, chặng hạn cạnh BC=4cm.
B C
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH-CẠNH- CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm,
BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
B C
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH- CẠNH- CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm,
BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
B C
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm,
BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
B C
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH- CẠNH- CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm,
BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
B C
A
Hai cung trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH- CẠNH- CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm,
BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
B C
B C
A
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH- CẠNH- CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm,
BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
B C
A
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH- CẠNH- CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm,
BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
Kết quả đo:
Bài cho:
AB = A`B` ; AC = A`C` ; BC = B`C`
ABC = A`B`C`
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh- cạnh:
?1
Vẽ thêm tam giác A`B`C`
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh- cạnh:
Tính chất:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ?ABC và ?A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
thì ?ABC = ?A`B`C`
(c.c.c)
Bài tập:
?2
Tính số đo của góc B trong hình 67?
1200
Xét: ?ABC và ?ABD
BC = BD (gt)
AB là cạnh chung
Suy ra: ?ABC = ?ABD (c.c.c)
AC = AD (gt)
Giải
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH-CẠNH-CẠNH (C.C.C)
Bài tập:
Giải:
Bài 17 (SGK): Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên mỗi hình?
?ABC =?ABD (c.c.c)
Vì : AB là cạnh chung
AC = AD; BC = BD
?MNQ = ?QPM (c.c.c)
Vì: MQ là cạnh chung
MP = NQ; MN = PQ
?EHI = ?IKE (c.c.c)
Vì: EI cạnh chung
HI = KE; EH = IK
?EHK = ?IKH (c.c.c)
Vì: HK là cạnh chung
EH = IK; EK = IH
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:
Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Bài toán 2: (SGK)
(SGK)
Giải: (SGK)
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
? Hãy chỉ ra các cặp góc tương ứng bằng nhau?
B
A
Tìm chỗ sai trong bài toán sau:
Trên hình vẽ có ?ABC =?DCB (c.c.c)
Vì : BC là cạnh chung; AB = DC; AC = DB
Suy ra: (cặp góc tương ứng)
Bài tập
1
2
Đáp án: Chỗ sai trong bài toán là và không phải là cặp góc tương ứng nên chung không bằng nhau.
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH-CẠNH-CẠNH (C.C.C)
TiÕt21: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
- Nắm vững cách vẽ tam giác biết ba cạnh.
- Học thuộc và biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác vào giải bài tập.
- Làm các bài tập: 15,16,19,20,21 SGK trang 114-115.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:
Tính chất:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Giải: (SGK)
Bài toán 2: (SGK)
(SGK)
Bài tập về nhà
TiÕt21: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
Có thể em chưa biết
Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế.
Chính vì thế trong các công trình xây dựng , các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác, chẵng hạn như các hình sau đây.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quan Tri
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)