Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)
Chia sẻ bởi Phạm Duy Hiển |
Ngày 22/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
Phạm Duy Hiển - Trường THCS Lạc Long Quân
Trang bìa
Trang bìa:
TRƯỜNG THCS LẠC LONG QUÂN GIÁO ÁN THAO GIẢNG CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11 Tiết 22 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) Người thực hiện : Phạm Duy Hiển Kiểm tra M
Ktra bài cũ: Học sinh 1
1. Hai tam giác như thế nào gọi là bằng nhau? 1. Hai tam giác như thế nào gọi là bằng nhau? 2. Hai tam giác ABC và A`B`C` dưới đây có bằng nhau không? Vì sao? latex( Ktra bài cũ: Học sinh 2
Bằng com pa và thước kẻ hãy vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm , BC = 4 cm , AC = 3 cm . Dùng thước đo góc , kiểm tra độ lớn các góc của tam giác vừa vẽ . Bài mới
Vẽ tam giác:
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Giải C - C - C:
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau Tóm tắt Giả thiết Kết luận latex(Delta) ABC và latex(Delta) A`B`C` có: AB = A`B` BC = B`C` AC = A`C` latex(Delta) ABC = latex(Delta) A`B`C` Hoạt động:
Tìm số đo góc B trong hình dưới đây? Bài giải Xét hai tam giác ACD và BCD, chúng có: AC = BC (giả thiết) AD = BD (giả thiết) Cạnh CD là cạnh chung Do đó, latex(Delta)ACD = latex(Delta)BCD (c - c - c) Vì latex(Delta)ACD = latex(Delta)BCD nên latex(angle(CBD))= latex(angle(CAD)) = latex(120^0) Củng cố
Bài tập:
Cho hình vẽ dưới đây. Hãy điền vào chỗ trống cho đúng.
latex(Delta)ABC = latex(Delta)||ABD|| vì AC = ||AD||; BC= ||BD|| và ||cạnh AB chung|| Dự trữ 1:
Cho hình vẽ sau đây. Hãy điền vào ô trống cho đúng.
latex(Delta)MPQ = latex(Delta)||QNM|| vì MP = ||NQ||; MN= ||PQ|| và ||cạnh MQ chung|| Dự trữ 2:
Cho hình vẽ như dưới đây
Hãy dùng các ký hiệu cạnh và tam giác được cho ở trên để điền vào các ô trống: latex(Delta)HEI = Latex(Delta)||KIE|| (vì EH = ||IK||; HI = ||EK|| và cạnh ||EI|| chung) latex(Delta)IKH = latex(Delta)||HEK|| (vì IK = ||EH||; EK = ||HI|| và cạnh ||HK|| chung) Dự trữ 4:
Cho hình vẽ sau Chứng minh : CD là tia phân giác củalatex(angle(BCA)) Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong cách minh minh sau :
Xét hai tam giác latex(DeltaDBC) và latex(DeltaDAC) có : BC = ||AC|| ( Giả thiết) ||DB|| = DA ( Giả thiết) CD là ||cạnh chung|| Do đó latex(DeltaDBC) = latex(DeltaDAC) ( ||c.c.c||) Vậy suy ra latex(angle(BCD) = angle(ACD)) . Vậy CD là ||tia phân giác|| của góc ACB Dự trữ 5:
Cho hai dường tròn tâm (A) và tâm (B) cắt nhau tại C,D ( như hình vẽ sau ) . Chứng minh : GócACB = góc ADB . Chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống trong cách chứng minh sau .
Xét hai tam giác ABC và ABD có : AC = ||AD|| ( Cùng bán kính) BC = BD ( ||Cùng bán kính|| ) ||AB|| là cạnh chung Vậy latex(DeltaABC = DeltaABD) (c.c.c) Suy ra ||latex(angle(ACB) = angle(ADB))|| ( Cặp góc tương ứng). Dặn dò
Dặn dò:
Kết thúc
Chào kết thúc:
Chân thành cảm ơn quý thầy cô đã tham dự
Trang bìa
Trang bìa:
TRƯỜNG THCS LẠC LONG QUÂN GIÁO ÁN THAO GIẢNG CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11 Tiết 22 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) Người thực hiện : Phạm Duy Hiển Kiểm tra M
Ktra bài cũ: Học sinh 1
1. Hai tam giác như thế nào gọi là bằng nhau? 1. Hai tam giác như thế nào gọi là bằng nhau? 2. Hai tam giác ABC và A`B`C` dưới đây có bằng nhau không? Vì sao? latex( Ktra bài cũ: Học sinh 2
Bằng com pa và thước kẻ hãy vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm , BC = 4 cm , AC = 3 cm . Dùng thước đo góc , kiểm tra độ lớn các góc của tam giác vừa vẽ . Bài mới
Vẽ tam giác:
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Hãy vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm và AC = 3cm.
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC:
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau Tóm tắt Giả thiết Kết luận latex(Delta) ABC và latex(Delta) A`B`C` có: AB = A`B` BC = B`C` AC = A`C` latex(Delta) ABC = latex(Delta) A`B`C` Hoạt động:
Tìm số đo góc B trong hình dưới đây? Bài giải Xét hai tam giác ACD và BCD, chúng có: AC = BC (giả thiết) AD = BD (giả thiết) Cạnh CD là cạnh chung Do đó, latex(Delta)ACD = latex(Delta)BCD (c - c - c) Vì latex(Delta)ACD = latex(Delta)BCD nên latex(angle(CBD))= latex(angle(CAD)) = latex(120^0) Củng cố
Bài tập:
Cho hình vẽ dưới đây. Hãy điền vào chỗ trống cho đúng.
latex(Delta)ABC = latex(Delta)||ABD|| vì AC = ||AD||; BC= ||BD|| và ||cạnh AB chung|| Dự trữ 1:
Cho hình vẽ sau đây. Hãy điền vào ô trống cho đúng.
latex(Delta)MPQ = latex(Delta)||QNM|| vì MP = ||NQ||; MN= ||PQ|| và ||cạnh MQ chung|| Dự trữ 2:
Cho hình vẽ như dưới đây
Hãy dùng các ký hiệu cạnh và tam giác được cho ở trên để điền vào các ô trống: latex(Delta)HEI = Latex(Delta)||KIE|| (vì EH = ||IK||; HI = ||EK|| và cạnh ||EI|| chung) latex(Delta)IKH = latex(Delta)||HEK|| (vì IK = ||EH||; EK = ||HI|| và cạnh ||HK|| chung) Dự trữ 4:
Cho hình vẽ sau Chứng minh : CD là tia phân giác củalatex(angle(BCA)) Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong cách minh minh sau :
Xét hai tam giác latex(DeltaDBC) và latex(DeltaDAC) có : BC = ||AC|| ( Giả thiết) ||DB|| = DA ( Giả thiết) CD là ||cạnh chung|| Do đó latex(DeltaDBC) = latex(DeltaDAC) ( ||c.c.c||) Vậy suy ra latex(angle(BCD) = angle(ACD)) . Vậy CD là ||tia phân giác|| của góc ACB Dự trữ 5:
Cho hai dường tròn tâm (A) và tâm (B) cắt nhau tại C,D ( như hình vẽ sau ) . Chứng minh : GócACB = góc ADB . Chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống trong cách chứng minh sau .
Xét hai tam giác ABC và ABD có : AC = ||AD|| ( Cùng bán kính) BC = BD ( ||Cùng bán kính|| ) ||AB|| là cạnh chung Vậy latex(DeltaABC = DeltaABD) (c.c.c) Suy ra ||latex(angle(ACB) = angle(ADB))|| ( Cặp góc tương ứng). Dặn dò
Dặn dò:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Xem lại cách vẽ một tam giác nếu biết trước ba cạnh của nó.
2. Học thuộc trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (phải biết viết giả thiết và kết luận cho trường hợp cụ thể)
3. Giải các bài tập 16, 18, 20, 21 trong sách giáo khoa.
Chào kết thúc:
Chân thành cảm ơn quý thầy cô đã tham dự
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Duy Hiển
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)