Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Loan |
Ngày 22/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
Kính chào các thầy cô giáo
và các em học sinh
GV dạy: Nguyễn Thị Kim Loan
về dự tiết dạy môn toán 7
(4điểm) Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
ΔABC = ΔA`B`C`
(6điểm) Khi nào ?
KiỂM TRA BÀI CŨ
Cho hai tam giác MNP và M`N`P` như trong hình vẽ:
Không cần xét góc
có kết luận được hai tam giác bằng nhau không?
Đặt vấn đề
T
Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1 : Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; AC = 3 cm .
Cách vẽ
Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; AC = 3 cm .
Cách vẽ
B C
Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; AC = 3 cm .
Cách vẽ
B C
Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; AC = 3 cm .
Cách vẽ
B C
Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; AC = 3 cm .
Cách vẽ
B C
Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; AC = 3 cm .
Cách vẽ
B C
A
Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; AC = 3 cm .
Cách vẽ
B C
A
Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; AC = 3 cm .
Cách vẽ
B C
A
Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; AC = 3 cm .
Cách vẽ
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
-Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ BC vã cung tròn tâm B bán kính 2cm, vẽ cung tròn tâm C bán kính 3cm.
- Hai cung tròn này cắt nhau tại A.
Vẽ AB, AC, ta được tam
giác ABC
Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; AC = 3 cm .
Bài toán 2: Vẽ tam giác A`B`C` biết A`B` = 2 cm ; B`C` = 4 cm ; A`C` = 3 cm .
B C
A
Đo và so sánh các góc A và A’, B và B’, C và C’. Có nhận xét gì về hai tam giác này?
Hoạt động nhóm:
Hai tam giác này bằng nhau
B C
A
Kết quả đo:
Bài cho:
AB = A`B` ; AC = A`C` ; BC = B`C`
ABC A`B`C`
=
Đo và so sánh các góc A và A’, B và B’, C và C’. Có nhận xét gì về hai tam giác này?
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
2. Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh
AB = A’B’
BC = B’C’
AC=A’C’
Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh(c.c.c)
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
ABC và A’B’C’ có:
thì ABC = A’B’C’(c.c.c)
Nếu
Cho hai tam giác MNP và M`N`P` trong hình vẽ sau:
Xét ΔMNP và ΔM’N’P’ có
MN = M`N`
MP = M`P`
NP = N`P`
Suy ra ΔMNP = ΔM’N’P’(c.c.c)
Trở lại đặt vấn đề
ồ
Không cần xét góc có kết luậnđược hai tam giác bằng nhau không?
,
,
Xét ? ACD và ? BCD có:
Giải
AC = BC ( gt )
AD = BD ( gt )
CD l cạnh chung
?? ACD = ? BCD (c.c.c)
= 1200
A
C
B
D
1200
Tìm số đo của góc B trên hình 67 (sgk)?
=
(2 góc tương ứng)
Cho hình vẽ sau, chứng minh rằng =
(2 góc tương ứng)
Trò chơi toán học
Câu 2
Câu 1
Câu 4
Câu 3
Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế. Chính vì thế trong các công trình xây dựng , các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác, chẳng hạn như các hình sau đây.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Qua tiết học này ta cần nắm những kiến thức nào đã học?
- Nắm vững cách vẽ tam giác biết ba cạnh
- Nắm vững tính chất trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh
- Nắm vững cách vẽ tam giác biết ba cạnh
Điều kiện để vẽ được tam giác khi biết ba cạnh là cạnh lớn nhất phải nhỏ hơn tổng hai cạnh còn lại
+ Lưu ý:
- Học thuộc và biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của (c.c.c) tam giác vào giải bài tập
- Bài tập : 16 , 18, 19, 20 , 21 (SGK)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ ở bài tập 19 để trả lời câu b, các em vận dụng kết quả câu a ở trên.
Xin trân trọng
cảm ơn các thầy cô giáo
về dự tiết học hôm nay
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Nếu hai tam giác có ba góc bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác đó bằng nhau.
Đ
S
Sai rồi
Đúng rồi
Cho biết . Hãy điền vào chỗ trống để được kết quả đúng?
ΔABC = ΔMPN
BC = ………
MP = ………
NM = ………
7 cm
5 cm
6 cm
5 cm
6 cm
Cho hình vẽ dưới đây. Tìm chỗ sai trong bài làm của một học sinh sau:
Sai rồi !
(cặp góc tương ứng)
Suy ra : BC là tia phân giác của góc ABD
Trong hình vẽ sau; số cặp tam giác bằng nhau là :
A
B
C
D
O
A. 2 cặp
C. 6 cặp
D. 8 cặp
B. 4 cặp
Sai rồi !
Đúng rồi
và các em học sinh
GV dạy: Nguyễn Thị Kim Loan
về dự tiết dạy môn toán 7
(4điểm) Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
ΔABC = ΔA`B`C`
(6điểm) Khi nào ?
KiỂM TRA BÀI CŨ
Cho hai tam giác MNP và M`N`P` như trong hình vẽ:
Không cần xét góc
có kết luận được hai tam giác bằng nhau không?
Đặt vấn đề
T
Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1 : Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; AC = 3 cm .
Cách vẽ
Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; AC = 3 cm .
Cách vẽ
B C
Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; AC = 3 cm .
Cách vẽ
B C
Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; AC = 3 cm .
Cách vẽ
B C
Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; AC = 3 cm .
Cách vẽ
B C
Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; AC = 3 cm .
Cách vẽ
B C
A
Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; AC = 3 cm .
Cách vẽ
B C
A
Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; AC = 3 cm .
Cách vẽ
B C
A
Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; AC = 3 cm .
Cách vẽ
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
-Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ BC vã cung tròn tâm B bán kính 2cm, vẽ cung tròn tâm C bán kính 3cm.
- Hai cung tròn này cắt nhau tại A.
Vẽ AB, AC, ta được tam
giác ABC
Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; AC = 3 cm .
Bài toán 2: Vẽ tam giác A`B`C` biết A`B` = 2 cm ; B`C` = 4 cm ; A`C` = 3 cm .
B C
A
Đo và so sánh các góc A và A’, B và B’, C và C’. Có nhận xét gì về hai tam giác này?
Hoạt động nhóm:
Hai tam giác này bằng nhau
B C
A
Kết quả đo:
Bài cho:
AB = A`B` ; AC = A`C` ; BC = B`C`
ABC A`B`C`
=
Đo và so sánh các góc A và A’, B và B’, C và C’. Có nhận xét gì về hai tam giác này?
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
2. Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh
AB = A’B’
BC = B’C’
AC=A’C’
Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh(c.c.c)
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
ABC và A’B’C’ có:
thì ABC = A’B’C’(c.c.c)
Nếu
Cho hai tam giác MNP và M`N`P` trong hình vẽ sau:
Xét ΔMNP và ΔM’N’P’ có
MN = M`N`
MP = M`P`
NP = N`P`
Suy ra ΔMNP = ΔM’N’P’(c.c.c)
Trở lại đặt vấn đề
ồ
Không cần xét góc có kết luậnđược hai tam giác bằng nhau không?
,
,
Xét ? ACD và ? BCD có:
Giải
AC = BC ( gt )
AD = BD ( gt )
CD l cạnh chung
?? ACD = ? BCD (c.c.c)
= 1200
A
C
B
D
1200
Tìm số đo của góc B trên hình 67 (sgk)?
=
(2 góc tương ứng)
Cho hình vẽ sau, chứng minh rằng =
(2 góc tương ứng)
Trò chơi toán học
Câu 2
Câu 1
Câu 4
Câu 3
Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế. Chính vì thế trong các công trình xây dựng , các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác, chẳng hạn như các hình sau đây.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Qua tiết học này ta cần nắm những kiến thức nào đã học?
- Nắm vững cách vẽ tam giác biết ba cạnh
- Nắm vững tính chất trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh
- Nắm vững cách vẽ tam giác biết ba cạnh
Điều kiện để vẽ được tam giác khi biết ba cạnh là cạnh lớn nhất phải nhỏ hơn tổng hai cạnh còn lại
+ Lưu ý:
- Học thuộc và biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của (c.c.c) tam giác vào giải bài tập
- Bài tập : 16 , 18, 19, 20 , 21 (SGK)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ ở bài tập 19 để trả lời câu b, các em vận dụng kết quả câu a ở trên.
Xin trân trọng
cảm ơn các thầy cô giáo
về dự tiết học hôm nay
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Nếu hai tam giác có ba góc bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác đó bằng nhau.
Đ
S
Sai rồi
Đúng rồi
Cho biết . Hãy điền vào chỗ trống để được kết quả đúng?
ΔABC = ΔMPN
BC = ………
MP = ………
NM = ………
7 cm
5 cm
6 cm
5 cm
6 cm
Cho hình vẽ dưới đây. Tìm chỗ sai trong bài làm của một học sinh sau:
Sai rồi !
(cặp góc tương ứng)
Suy ra : BC là tia phân giác của góc ABD
Trong hình vẽ sau; số cặp tam giác bằng nhau là :
A
B
C
D
O
A. 2 cặp
C. 6 cặp
D. 8 cặp
B. 4 cặp
Sai rồi !
Đúng rồi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)