Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thơ | Ngày 22/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

? Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
MNP và M`N`P`
Có MN = M`N`
MP = M`P`
NP = N`P`
thì MNP ? M`N`P`
M
P
N
M`
P`
N`
kiểm tra bài cũ
Vận dụng: Điền vào chỗ trống(...) để được khẳng định đúng
AB A’B’
Quan sát hình vẽ sau và cho biết: Hai tam giác MNP và tam giác M`N`P` có những yếu tố nào bằng nhau?
thì MNP ? M`N`P`

Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm, AC = 3cm
Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
B C
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC ,
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
B C
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC ,
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
B C
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC ,
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
B C

Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
B C
A
Hai cung trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
B C
A
Hai cung tròn trêncắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
B C
A
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
B C
A
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,
vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
?1: Vẽ tam giác A`B`C`biết :
B`C`= 4cm, A`B`=2cm, A`C`= 3cm
B C
A
Đo rồi so sánh các góc A và góc A` , góc B và góc B`, góc C và góc C`
B C
A
Kết quả đo:
Bài cho:
AB = A`B` ; AC = A`C` ; BC = B`C`
 ABC  A`B`C`
=

Đo và nhận xét các góc A và góc A` , góc B và góc B`, góc C và góc C`
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,
vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
2.Tr­êng hîp b»ng nhau c¹nh-c¹nh-c¹nh(c.c.c).
AB = A’B’
BC = B’C’
AC=A’C’
B C
A
Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,
vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
2.Tr­êng hîp b»ng nhau c¹nh-c¹nh-c¹nh(c.c.c).
Tính chất:
SGK/117
B C
A
Nếu ba c¹nh của tam giác này
bằng ba c¹nh của tam giác kia
thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ba c¹nh của tam giác này
bằng ba c¹nh của tam giác kia
thì hai tam giác đó bằng nhau.
Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
?2 . Tìm số đo của góc B trên hình 67 .
Xét ? ACD và ? BCD có :
Giải
AC = BC ( gt )
AD = BD ( gt )
CD cạnh chung
?? ACD = ? BCD (c.c.c )
= ( 2 góc tương ứng )
= 1200
A
C
B
D
1200
Thảo luận theo bàn
Hai tam giác MNP và M`N`P` trong hình vẽ sau có bằng nhau không ?
Xét ΔMNP và ΔM`N`P‘ có
MN = M`N`
MP = M`P`
NP = N`P`
Suy ra ΔMNP = ΔM`N`P’(c.c.c)
Trở lại đặt vấn đề
Không cần xét góc cũng kết luận được hai tam giác bằng nhau.
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,
vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
2.Tr­êng hîp b»ng nhau c¹nh-c¹nh-c¹nh(c.c.c).
Tính chất:
SGK/117
B C
A
Nếu ba c¹nh của tam giác này
bằng ba c¹nh của tam giác kia
thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ba c¹nh của tam giác này
bằng ba c¹nh của tam giác kia
thì hai tam giác đó bằng nhau.
Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của am giác
cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
Bài tập 1:
Trên hình sau, có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao ?
Xét ? MNQ và ? MPQ có :
MN = PQ ( gt )
MP = NQ ( gt )
MQ cạnh chung
Suy ra : MNQ = QPM ( c.c.c )
Cho hình vẽ, hãy điền vào chỗ trống
để được kết quả đúng.
ΔABC = ΔMPN
BC = ………
MP = ………
NM = ………
7 cm
5 cm
6 cm
Bài tập 2 :
2) Tìm chỗ sai trong bài làm sau đây của một học sinh (hình vẽ )
(cặp góc tương ứng)
Suy ra : BC là tia phân giác của góc ABD
Bài tập 2 :
3) Trong hình vẽ sau ; số cặp tam giác bằng nhau là :
A
B
C
D
O
A. 2 cặp
C. 6 cặp
D. 8 cặp
B. 4 cặp
Sai rồi !
Đúng rồi
Bài tập 2 :
Bài tập 3: Cho hình vẽ

MNP = PQM
Chứng minh MN // PQ
MN // PQ
NMP=MPQ
Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế. Chính vì thế trong các công trình xây dựng, các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác, chẳng hạn như các hình sau đây:
- Nắm vững cách vẽ tam giác biết ba cạnh
Điều kiện để vẽ được tam giác khi biết ba cạnh là cạnh lớn nhất phải nhỏ hơn tổng hai cạnh còn lại
+) Lưu ý:
- Học thuộc và biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác vào giải bài tập
- Bài tập : 16, 18, 20, 21, 22 (SGK / 114+ 115)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
giờ học kết thúc
cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và các em
Viet Tien
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thơ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)