Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)
Chia sẻ bởi Vũ Thị Tô Châu |
Ngày 22/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
Thạch Trương Thảo (0987 039 863)
[email protected]
GV dạy: Nguyễn Thị Kim Thoa
Trường THCS Phúc Khánh
Kiểm tra bài cũ
1. Định nghĩa hai tam giác bằng nhau ?
2. Cho tam giác ABC và tam giác MNP, dùng thước đo góc và thước thẳng kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau không ?
3. Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Bài toán 2: Cho tam giác ABC
b. Đo và so sánh các góc tương ứng của hai tam giác trên ?
=
=
=
Suy ra ? ABC = ?A`B`C`
Vẽ tam giác A`B`C` có:
A`B` = AB; B`C` = BC; A`C` = AC.
? 1
bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ? ABC và ?A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
=> ? ABC = ?A`B`C`
(c.c.c)
? Các bước chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp C.C.C
* Xét 2 tam giác cần chứng minh.
. Nêu các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
. Kết luận 2 tam giác bằng nhau (C.C.C).
bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ? ABC và ?A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
=> ? ABC = ?A`B`C`
(c.c.c)
MN = M`P`
NP = P`N`
MP = M`N`
=> ? MNP = ?M`P`N`
(c.c.c)
Luyện tập
Có kết luận gì về cặp tam giác sau?
bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ? ABC và ?A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
=> ? ABC = ?A`B`C`
(c.c.c)
A. 1000 B. 200
Cho hình vẽ . Số đo của góc B là
? 2
C. 800 D. 1200
Bài tập 17/ T114 (SGK)
Trên mỗi hình sau có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
N1
N2
N3
Luyện tập
Vẽ tam giác ABC có BC = 4 cm, AB = AC = 3m. Gọi M là trung điểm của BC.
+ Chứng minh AM vuông góc với BC.
+ Trong tam giác ABC lấy một điểm N sao cho NB = NC. Trên hình vẽ có bao nhiêu cặp tam giác bằng nhau.
+ Chứng minh 3 điểm A, M, N thẳng hàng.
+ Cho góc ABN bằng 400 , góc NCM bằng 300. Tính góc BAC và BNC.
+ Chứng minh AM là tia phân giác của góc BAC.
Luyện tập
bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ? ABC và ?A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
=> ? ABC = ?A`B`C`
(c.c.c)
Hướng dẫn về nhà
Vẽ thành thạo 1 tam giác khi biết độ dài 3 cạnh.
Hểu rõ trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
Làm bài tập: 15, 16, 18, 19/T (SGK); 27, 28, 29, 30T / (SBT)
[email protected]
GV dạy: Nguyễn Thị Kim Thoa
Trường THCS Phúc Khánh
Kiểm tra bài cũ
1. Định nghĩa hai tam giác bằng nhau ?
2. Cho tam giác ABC và tam giác MNP, dùng thước đo góc và thước thẳng kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau không ?
3. Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Bài toán 2: Cho tam giác ABC
b. Đo và so sánh các góc tương ứng của hai tam giác trên ?
=
=
=
Suy ra ? ABC = ?A`B`C`
Vẽ tam giác A`B`C` có:
A`B` = AB; B`C` = BC; A`C` = AC.
? 1
bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ? ABC và ?A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
=> ? ABC = ?A`B`C`
(c.c.c)
? Các bước chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp C.C.C
* Xét 2 tam giác cần chứng minh.
. Nêu các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
. Kết luận 2 tam giác bằng nhau (C.C.C).
bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ? ABC và ?A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
=> ? ABC = ?A`B`C`
(c.c.c)
MN = M`P`
NP = P`N`
MP = M`N`
=> ? MNP = ?M`P`N`
(c.c.c)
Luyện tập
Có kết luận gì về cặp tam giác sau?
bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ? ABC và ?A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
=> ? ABC = ?A`B`C`
(c.c.c)
A. 1000 B. 200
Cho hình vẽ . Số đo của góc B là
? 2
C. 800 D. 1200
Bài tập 17/ T114 (SGK)
Trên mỗi hình sau có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
N1
N2
N3
Luyện tập
Vẽ tam giác ABC có BC = 4 cm, AB = AC = 3m. Gọi M là trung điểm của BC.
+ Chứng minh AM vuông góc với BC.
+ Trong tam giác ABC lấy một điểm N sao cho NB = NC. Trên hình vẽ có bao nhiêu cặp tam giác bằng nhau.
+ Chứng minh 3 điểm A, M, N thẳng hàng.
+ Cho góc ABN bằng 400 , góc NCM bằng 300. Tính góc BAC và BNC.
+ Chứng minh AM là tia phân giác của góc BAC.
Luyện tập
bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ? ABC và ?A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
=> ? ABC = ?A`B`C`
(c.c.c)
Hướng dẫn về nhà
Vẽ thành thạo 1 tam giác khi biết độ dài 3 cạnh.
Hểu rõ trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
Làm bài tập: 15, 16, 18, 19/T (SGK); 27, 28, 29, 30T / (SBT)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Tô Châu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)