Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)
Chia sẻ bởi Hà Ngọc Khánh |
Ngày 22/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
Giáo viên thực hiện: Vương Thị Ngọc Hồi - Đơn vị : Tổ Khoa học xã hội - Trường Trung học cơ sở Cộng Hoà.
chào Mừng
Các em học sinh đến với tiết học
Môn hình học lớp 7
HOÀNG THỊ BÍCH HẰNG
? Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
?MNP v ?M`N`P` có:
MN = M`N`
MP = M`P`
NP = N`P`
thì MNP ? M`N`P`
M
P
N
M`
P`
N`
kiểm tra bài cũ
Vận dụng: Điền vào chỗ trống (...) để được khẳng định đúng:
AB A’B’
Quan sát hình vẽ sau và cho biết: Hai tam giác MNP và tam giác M`N`P` có những yếu tố nào bằng nhau?
thì ?MNP ? ?M`N`P`
tiết 23
Trường hợp bằng nhau thứ nhất
của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm,
AC = 3cm
Tiết 23:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Cách vẽ:
Bài toán 2: Vẽ tam giác A`B`C`biết :
B`C` = BC, A`B` = AB, A`C` = AC
B C
A
Đo và nhận xét các góc A và góc A` , góc B và góc B`, góc C và góc C`
B C
A
Kết quả đo: A = A`; B = B`; C = C`
Bi cho:
AB = A`B` ; AC = A`C` ; BC = B`C`
? ABC ? A`B`C`
=
Đo và nhận xét các góc A và góc A` , góc B và góc B`, góc C và góc C`
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
Tiết 23:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,
vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
2.Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c).
AB = A’B’
BC = B’C’
Tính chất:
SGK/113
AC=A’C’
B C
A
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
Tiết 23:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,
vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
2.Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c).
Tính chất:
SGK/117
B C
A
Nếu ba c¹nh của tam giác này
bằng ba c¹nh của tam giác kia
thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ba c¹nh của tam giác này
bằng ba c¹nh của tam giác kia
thì hai tam giác đó bằng nhau.
Qua bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì?
MNP và M`N`P`
Có MN = M`N`
MP = M`P`
NP = N`P`
thì MNP ? M`N`P`
M
P
N
M`
P`
N`
thì MNP = M`N`P`
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
Tiết 23:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,
vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
2.Trêng hîp b»ng nhau c¹nh-c¹nh-c¹nh(c.c.c).
Tính chất:
SGK/117
B C
A
Nếu ba c¹nh của tam giác này
bằng ba c¹nh của tam giác kia
thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ba c¹nh của tam giác này
bằng ba c¹nh của tam giác kia
thì hai tam giác đó bằng nhau.
Bài 1: Tìm các cặp tam giác bằng nhau có trong các hình (H1, H2, H3 ) dưới đây và giải thích vì sao?
LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
MNP và ?QNP có:
MP = QP
MN = QN
PN là cạnh chung
=>? MNP = ?QNP (c.c.c)
LKG và ?HGK có:
LK = HG
LG = HK
GK là cạnh chung
=>? LKG = ?HGK(c.c.c)
Trả lời:
CEF và ?DFE có:
CE = DF; CF = DE; EF là cạnh chung
=>? CEF = ?DFE(c.c.c)
CED và ?DFC có:
CE = DF; DE = CF; CD là cạnh chung
=>? CED = ? DFC(c.c.c)
Áp dụng
Tìm số đo góc B trên hình sau:
LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
Bài 2:
Tiết 23
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
Áp dụng
MNP = PQM
Chứng minh MN // PQ
MN // PQ
H2
NMP=MPQ
hướng dẫn học ở nhà
Ôn kỹ lại cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh.
Học thuộc tính chất, viết lại bằng kí hiệu
và xem lại các bài tập đã chữa.
BTVN: 18, 19, 20, 21SGK/ 114 - 115.
Gợi ý bài 20:
OC là tia phân giác của góc xOy
BOC = AOC
? ?BOC = ?AOC (c. c. c)
A
C
B
B’
C’
A’
Quan sát hình vẽ và cho biết cần thêm điều kiện gì thì tam giác ABC bằng tam giác A`B`C` theo trường hợp c.c.c?
Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó được ứng dụng nhiều trong thực tế.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
( SGK-T116 )
Kim tự tháp
XÂY DỰNG CẦU
TÒA THAP ĐÔI
Giờ học tới đây là kết thúc
xin mời các em và các thầy cô nghỉ
xin chào và hẹn gặp lại
chào Mừng
Các em học sinh đến với tiết học
Môn hình học lớp 7
HOÀNG THỊ BÍCH HẰNG
? Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
?MNP v ?M`N`P` có:
MN = M`N`
MP = M`P`
NP = N`P`
thì MNP ? M`N`P`
M
P
N
M`
P`
N`
kiểm tra bài cũ
Vận dụng: Điền vào chỗ trống (...) để được khẳng định đúng:
AB A’B’
Quan sát hình vẽ sau và cho biết: Hai tam giác MNP và tam giác M`N`P` có những yếu tố nào bằng nhau?
thì ?MNP ? ?M`N`P`
tiết 23
Trường hợp bằng nhau thứ nhất
của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm,
AC = 3cm
Tiết 23:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Cách vẽ:
Bài toán 2: Vẽ tam giác A`B`C`biết :
B`C` = BC, A`B` = AB, A`C` = AC
B C
A
Đo và nhận xét các góc A và góc A` , góc B và góc B`, góc C và góc C`
B C
A
Kết quả đo: A = A`; B = B`; C = C`
Bi cho:
AB = A`B` ; AC = A`C` ; BC = B`C`
? ABC ? A`B`C`
=
Đo và nhận xét các góc A và góc A` , góc B và góc B`, góc C và góc C`
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
Tiết 23:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,
vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
2.Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c).
AB = A’B’
BC = B’C’
Tính chất:
SGK/113
AC=A’C’
B C
A
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
Tiết 23:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,
vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
2.Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c).
Tính chất:
SGK/117
B C
A
Nếu ba c¹nh của tam giác này
bằng ba c¹nh của tam giác kia
thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ba c¹nh của tam giác này
bằng ba c¹nh của tam giác kia
thì hai tam giác đó bằng nhau.
Qua bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì?
MNP và M`N`P`
Có MN = M`N`
MP = M`P`
NP = N`P`
thì MNP ? M`N`P`
M
P
N
M`
P`
N`
thì MNP = M`N`P`
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
Tiết 23:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,
vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
2.Trêng hîp b»ng nhau c¹nh-c¹nh-c¹nh(c.c.c).
Tính chất:
SGK/117
B C
A
Nếu ba c¹nh của tam giác này
bằng ba c¹nh của tam giác kia
thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ba c¹nh của tam giác này
bằng ba c¹nh của tam giác kia
thì hai tam giác đó bằng nhau.
Bài 1: Tìm các cặp tam giác bằng nhau có trong các hình (H1, H2, H3 ) dưới đây và giải thích vì sao?
LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
MNP và ?QNP có:
MP = QP
MN = QN
PN là cạnh chung
=>? MNP = ?QNP (c.c.c)
LKG và ?HGK có:
LK = HG
LG = HK
GK là cạnh chung
=>? LKG = ?HGK(c.c.c)
Trả lời:
CEF và ?DFE có:
CE = DF; CF = DE; EF là cạnh chung
=>? CEF = ?DFE(c.c.c)
CED và ?DFC có:
CE = DF; DE = CF; CD là cạnh chung
=>? CED = ? DFC(c.c.c)
Áp dụng
Tìm số đo góc B trên hình sau:
LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
Bài 2:
Tiết 23
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
Áp dụng
MNP = PQM
Chứng minh MN // PQ
MN // PQ
H2
NMP=MPQ
hướng dẫn học ở nhà
Ôn kỹ lại cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh.
Học thuộc tính chất, viết lại bằng kí hiệu
và xem lại các bài tập đã chữa.
BTVN: 18, 19, 20, 21SGK/ 114 - 115.
Gợi ý bài 20:
OC là tia phân giác của góc xOy
BOC = AOC
? ?BOC = ?AOC (c. c. c)
A
C
B
B’
C’
A’
Quan sát hình vẽ và cho biết cần thêm điều kiện gì thì tam giác ABC bằng tam giác A`B`C` theo trường hợp c.c.c?
Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó được ứng dụng nhiều trong thực tế.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
( SGK-T116 )
Kim tự tháp
XÂY DỰNG CẦU
TÒA THAP ĐÔI
Giờ học tới đây là kết thúc
xin mời các em và các thầy cô nghỉ
xin chào và hẹn gặp lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Ngọc Khánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)