Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)

Chia sẻ bởi Nguyễn Phát Mẫn | Ngày 22/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

Thứ sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2011
HÌNH HỌC
Môn Toán 7
Lớp dạy: 7A4, tiết 3
GV dạy: Nguyễn Phát Mẫn
Hân hạnh chào mừng quý thầy cô dự giờ thăm lớp 7A4
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi:
1. Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ?
2. Để kiểm tra hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì ?
2. Dựa vào định nghĩa ta phải kiểm tra 6 điều kiện
( ba điều kiện về cạnh, ba điều kiện về góc )
Nêu các điều kiện để ??ABC = ?A`B`C`
? ABC = ? A`B`C`
AB = A`B` ; AC = A`C` ; BC = B`C`

B
C
A
B`
C`
A`
Nêu các điều kiện để ??ABC = ?A`B`C`
? ABC = ? A`B`C`
AB = A`B` ; AC = A`C` ; BC = B`C`

B
C
A
B`
C`
A`
?
Không cần xét góc cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau ?
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
* Bài toán1 : Vẽ tam giác ABC, biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
* Bài toán1 : Vẽ tam giác ABC, biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
* Bài toán1 : Vẽ tam giác ABC, biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
B C
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
* Bài toán1 : Vẽ tam giác ABC, biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC ,
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
B C
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
* Bài toán1 : Vẽ tam giác ABC, biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC ,
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
B C
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
* Bài toán1 : Vẽ tam giác ABC, biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
B C
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
* Bài toán1 : Vẽ tam giác ABC, biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
A
B C
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
* Bài toán1 : Vẽ tam giác ABC, biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
Hai cung trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
B C
A
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
* Bài toán1 : Vẽ tam giác ABC, biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
Hai cung trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
B C
A
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
* Bài toán1 : Vẽ tam giác ABC, biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
* Bài toán1 : Vẽ tam giác ABC, biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
* Bài toán2 : Vẽ tam giác A’B’C’, biết A’B’=2cm, B’C’=4cm,
A’C’=3cm.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
* Bài toán1 : Vẽ tam giác ABC, biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
Vẽ đoạn thẳng B’C’=4cm.
* Bài toán2 : Vẽ tam giác A’B’C’, biết A’B’=2cm, B’C’=4cm,
A’C’=3cm.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
* Bài toán1 : Vẽ tam giác ABC, biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
* Bài toán2 : Vẽ tam giác A’B’C’, biết A’B’=2cm, B’C’=4cm,
A’C’=3cm.
B` C`
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
* Bài toán1 : Vẽ tam giác ABC, biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ B’C’ ,
Vẽ cung tròn tâm B’, bán kính 2cm.
* Bài toán2 : Vẽ tam giác A’B’C’, biết A’B’=2cm, B’C’=4cm,
A’C’=3cm.
B` C`
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
* Bài toán1 : Vẽ tam giác ABC, biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC’ ,
Vẽ cung tròn tâm B’, bán kính 2cm.
* Bài toán2 : Vẽ tam giác A’B’C’, biết A’B’=2cm, B’C’=4cm,
A’C’=3cm.
B` C`
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
* Bài toán1 : Vẽ tam giác ABC, biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ B’C’ , Vẽ cung tròn tâm C’, bán kính 3cm.
* Bài toán2 : Vẽ tam giác A’B’C’, biết A’B’=2cm, B’C’=4cm,
A’C’=3cm.
B` C`
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
* Bài toán1 : Vẽ tam giác ABC, biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ B’C’ , Vẽ cung tròn tâm C’, bán kính 3cm.
* Bài toán2 : Vẽ tam giác A’B’C’, biết A’B’=2cm, B’C’=4cm,
A’C’=3cm.
A`
B` C`
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
* Bài toán1 : Vẽ tam giác ABC, biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
Hai cung trên cắt nhau tại A’.
Vẽ đoạn thẳng A’B’, A’C’, ta có
tam giác A’B’C’
* Bài toán2 : Vẽ tam giác A’B’C’, biết A’B’=2cm, B’C’=4cm,
A’C’=3cm.
B` C`
A`
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
* Bài toán1 : Vẽ tam giác ABC, biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
Hai cung trên cắt nhau tại A’.
Vẽ đoạn thẳng A’B’, A’C’, ta có
tam giác A’B’C’
* Bài toán2 : Vẽ tam giác A’B’C’, biết A’B’=2cm, B’C’=4cm,
A’C’=3cm.
B` C`
A`
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
* Bài toán1 : Vẽ tam giác ABC, biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
* Bài toán2 : Vẽ tam giác A’B’C’, biết A’B’=2cm, B’C’=4cm,
A’C’=3cm.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
* Bài toán1 : Vẽ tam giác ABC, biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
* Bài toán2 : Vẽ tam giác A’B’C’, biết A’B’=2cm, B’C’=4cm,
A’C’=3cm.
* Đề bài cho: AB=
* Đo(ghép) góc:
AC=A’C’ ; BC=B’C’
A’B’ ;
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
* Bài toán1 : Vẽ tam giác ABC, biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
* Bài toán2 : Vẽ tam giác A’B’C’, biết A’B’=2cm, B’C’=4cm,
A’C’=3cm.
* Đề bài cho: AB=A’B’ ; AC=A’C’ ; BC=B’C’
* Đo(ghép) góc:
ABC= A’B’C’
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh
Tính chất:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
ABC = A’B’C’(c-c-c)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh
Tính chất:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau.
Nếu ABC và A’B’C’ có :
AB=A’B’ ;
AC=A’C’ ;
BC=B’C’
BÀI TẬP
Bài 17 (SGK-trang 114 )
AC = AD (gt)
BC = BD (gt)
Xét ∆ABC và ∆ABD có :
AB ( là cạnh chung )
=> ∆ABC = ∆ABD (c.c.c)
Chỉ ra các góc bằng nhau của hai tam giác trên ?
( là các cặp góc tương ứng)
?2
AC = BC (gt)
DA = BD (gt)
Xét ∆ACD và ∆BCD có :
CD = CD ( là cạnh chung )
 ∆ACD = ∆BCD (c.c.c)
(2 góc tương ứng )
Tìm số đo góc B.
Bài 17 (SGK-trang 114 )
MN = PQ (gt)
NQ = MP (gt)
Xét ∆MNQ và ∆QPM có :
MQ ( là cạnh chung )
=> ∆MNQ = ∆QPM (c.c.c)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Phát Mẫn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)