Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Sơn |
Ngày 22/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự giờ tại lớp 7A
Ngu?i th?c hi?n : Nguyễn Thị Liễu
Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
HS1: Hãy nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
B
A
? Khi nào ? ABC = ? A`B`C`.
? ABC = ? A`B`C`
Kiểm tra bài cũ
HS2: Vẽ ? ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
- Vẽ một trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ cạnh BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ các cung tròn (B ; 2 cm) và (C ; 3 cm) .
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC.
B
C
A
ABC = A’B’C’
nếu
AB = A’B’, AC =A’C’, BC = B’C’
?
Nếu hai tam giác chỉ có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau liệu hai tam giác ấy có bằng nhau không?
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Bài toán 2:
Cho ?ABC như hình vừa vẽ. Hãy vẽ ?A`B`C` sao cho: A`B`= AB; B`C` = BC ; A`C` = AC.
A`B`= AB = 2cm; B`C` = BC = 4cm;
A`C` = AC = 3cm
Bài toán 1:
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Giải:
? Xác định độ dài các đoạn thẳng A`B`; B`C`; A`C` .
TIếT 22: TRU?NG H?P B?NG NHAU TH? NH?T C?A TAM GIC C?NH - C?NH - C?NH (C.C.C)
- Vẽ một trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ cạnh BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ các cung tròn (B ; 2 cm) và (C ; 3 cm) .
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC.
Kết quả đo:
Bài cho:
AB = A`B` ; AC = A`C` ; BC = B`C`
ABC A`B`C`
=
Đo và nhận xét các góc A và góc A` , góc B và góc B`, góc C và góc C`
Qua bài toán trên em có nhận xét gì ?
Trêng hîp b»ng nhau c¹nh-c¹nh-c¹nh(c.c.c).
Tính chất:
Nếu ba c¹nh của tam giác này
bằng ba c¹nh của tam giác kia
thì
Nếu ba c¹nh của tam giác này
bằng ba c¹nh của tam giác kia
thì hai tam giác đó bằng nhau.
hai tam giác đó bằng nhau.
ABC = A’B’C’
nếu
AB = A’B’, AC =A’C’, BC = B’C’
?
Nếu hai tam giác chỉ có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau liệu hai tam giác ấy có bằng nhau không?
Trở lại đặt vấn đề
Nếu hai tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau hai tam giác ấy
bằng nhau
Không cần xét góc
cũng kết luận được hai tam giác bằng nhau.
Các cặp tam giác ở hình 1 và hình 2 dươí đây có thể kết luận bằng nhau không? Vì sao?
TIếT 22: TRU?NG H?P B?NG NHAU TH? NH?T C?A TAM GIC C?NH - C?NH - C?NH (C.C.C)
A
B
C
A’
B’
C’
D
M
M’
N
N’
D’
?2 . Tìm số đo của góc B trên hình 67 .
Xét ? .. và ? ..... có :
Giải
...= .. ( gt )
...= .. ( )
.. l cạnh chung
?? ... . = ? .. (c.c.c )
. = . ( 2 góc tương ứng )
1200
A
C
B
D
1200
Thảo luận theo bàn
ACD
BCD
AC
BC
AD
BD
gt
. = .
BCD
ACD
CD
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1
Câu 3
Câu 2
Phát biểu sau đây đúng hay sai.
Nếu hai tam giác có ba góc bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác đó bằng nhau.
Đ
S
Sai rồi
Đúng rồi
Cho hình vẽ, hãy điền vào chỗ trống để được kết quả đúng.
ΔABC = ΔMPN
BC = ……= …. cm
MP = ……= …. cm
NM = ……= …..cm
7
5
6
NP
AB
AC
Trong hình vẽ sau ; số cặp tam giác bằng nhau là :
A
B
C
D
O
A. 2 cặp
C. 6 cặp
D. 8 cặp
B. 4 cặp
Sai rồi !
Đúng rồi
? Hãy chỉ ra các cặp góc tương ứng bằng nhau?
B
A
Tìm chỗ sai trong bài toán sau:
Trên hình vẽ có ? ABC = ? DCB (c.c.c)
Vì : BC là cạnh chung; AB = CD; AC = BD
(cặp góc tương ứng)
Bài tập
Đáp án: và là cặp góc so le trong bằng nhau nên AB song song với CD
1
2
Đáp án:
? và có vị trí như thế nào? Từ đó suy ra mối liên hệ gì giữa AB và CD ?
Bài toán: cho hình vẽ, chứng tỏ rằng AC song song với BD.
Chỗ sai trong bài toán là và không phải là cặp góc tương ứng nên chúng không bằng nhau.
- N¾m v÷ng c¸ch vÏ tam gi¸c biÕt ®é dµi ba c¹nh.
- Học thuộc và biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác vào giải bài tập.
- Làm các bài tập: 15,17,18 SGK trang 114.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:
Tính chất:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài tập về nhà
TIếT 22: TRU?NG H?P B?NG NHAU TH? NH?T C?A TAM GIC C?NH - C?NH - C?NH (C.C.C)
Để chứng minh hai tam giác bằng nhau ta có những cách nào?
Có thể em chưa biết
Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế.
Chính vì thế trong các công trình xây dựng , các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác, chẵng hạn như các hình sau đây.
TIếT 22: TRU?NG H?P B?NG NHAU TH? NH?T C?A TAM GIC C?NH - C?NH - C?NH (C.C.C)
Tiết học đến đây là kết thúc - xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh!
Ngu?i th?c hi?n : Nguyễn Thị Liễu
Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
HS1: Hãy nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
B
A
? Khi nào ? ABC = ? A`B`C`.
? ABC = ? A`B`C`
Kiểm tra bài cũ
HS2: Vẽ ? ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
- Vẽ một trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ cạnh BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ các cung tròn (B ; 2 cm) và (C ; 3 cm) .
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC.
B
C
A
ABC = A’B’C’
nếu
AB = A’B’, AC =A’C’, BC = B’C’
?
Nếu hai tam giác chỉ có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau liệu hai tam giác ấy có bằng nhau không?
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Bài toán 2:
Cho ?ABC như hình vừa vẽ. Hãy vẽ ?A`B`C` sao cho: A`B`= AB; B`C` = BC ; A`C` = AC.
A`B`= AB = 2cm; B`C` = BC = 4cm;
A`C` = AC = 3cm
Bài toán 1:
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Giải:
? Xác định độ dài các đoạn thẳng A`B`; B`C`; A`C` .
TIếT 22: TRU?NG H?P B?NG NHAU TH? NH?T C?A TAM GIC C?NH - C?NH - C?NH (C.C.C)
- Vẽ một trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ cạnh BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ các cung tròn (B ; 2 cm) và (C ; 3 cm) .
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC.
Kết quả đo:
Bài cho:
AB = A`B` ; AC = A`C` ; BC = B`C`
ABC A`B`C`
=
Đo và nhận xét các góc A và góc A` , góc B và góc B`, góc C và góc C`
Qua bài toán trên em có nhận xét gì ?
Trêng hîp b»ng nhau c¹nh-c¹nh-c¹nh(c.c.c).
Tính chất:
Nếu ba c¹nh của tam giác này
bằng ba c¹nh của tam giác kia
thì
Nếu ba c¹nh của tam giác này
bằng ba c¹nh của tam giác kia
thì hai tam giác đó bằng nhau.
hai tam giác đó bằng nhau.
ABC = A’B’C’
nếu
AB = A’B’, AC =A’C’, BC = B’C’
?
Nếu hai tam giác chỉ có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau liệu hai tam giác ấy có bằng nhau không?
Trở lại đặt vấn đề
Nếu hai tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau hai tam giác ấy
bằng nhau
Không cần xét góc
cũng kết luận được hai tam giác bằng nhau.
Các cặp tam giác ở hình 1 và hình 2 dươí đây có thể kết luận bằng nhau không? Vì sao?
TIếT 22: TRU?NG H?P B?NG NHAU TH? NH?T C?A TAM GIC C?NH - C?NH - C?NH (C.C.C)
A
B
C
A’
B’
C’
D
M
M’
N
N’
D’
?2 . Tìm số đo của góc B trên hình 67 .
Xét ? .. và ? ..... có :
Giải
...= .. ( gt )
...= .. ( )
.. l cạnh chung
?? ... . = ? .. (c.c.c )
. = . ( 2 góc tương ứng )
1200
A
C
B
D
1200
Thảo luận theo bàn
ACD
BCD
AC
BC
AD
BD
gt
. = .
BCD
ACD
CD
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1
Câu 3
Câu 2
Phát biểu sau đây đúng hay sai.
Nếu hai tam giác có ba góc bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác đó bằng nhau.
Đ
S
Sai rồi
Đúng rồi
Cho hình vẽ, hãy điền vào chỗ trống để được kết quả đúng.
ΔABC = ΔMPN
BC = ……= …. cm
MP = ……= …. cm
NM = ……= …..cm
7
5
6
NP
AB
AC
Trong hình vẽ sau ; số cặp tam giác bằng nhau là :
A
B
C
D
O
A. 2 cặp
C. 6 cặp
D. 8 cặp
B. 4 cặp
Sai rồi !
Đúng rồi
? Hãy chỉ ra các cặp góc tương ứng bằng nhau?
B
A
Tìm chỗ sai trong bài toán sau:
Trên hình vẽ có ? ABC = ? DCB (c.c.c)
Vì : BC là cạnh chung; AB = CD; AC = BD
(cặp góc tương ứng)
Bài tập
Đáp án: và là cặp góc so le trong bằng nhau nên AB song song với CD
1
2
Đáp án:
? và có vị trí như thế nào? Từ đó suy ra mối liên hệ gì giữa AB và CD ?
Bài toán: cho hình vẽ, chứng tỏ rằng AC song song với BD.
Chỗ sai trong bài toán là và không phải là cặp góc tương ứng nên chúng không bằng nhau.
- N¾m v÷ng c¸ch vÏ tam gi¸c biÕt ®é dµi ba c¹nh.
- Học thuộc và biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác vào giải bài tập.
- Làm các bài tập: 15,17,18 SGK trang 114.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:
Tính chất:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài tập về nhà
TIếT 22: TRU?NG H?P B?NG NHAU TH? NH?T C?A TAM GIC C?NH - C?NH - C?NH (C.C.C)
Để chứng minh hai tam giác bằng nhau ta có những cách nào?
Có thể em chưa biết
Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế.
Chính vì thế trong các công trình xây dựng , các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác, chẵng hạn như các hình sau đây.
TIếT 22: TRU?NG H?P B?NG NHAU TH? NH?T C?A TAM GIC C?NH - C?NH - C?NH (C.C.C)
Tiết học đến đây là kết thúc - xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)