Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)
Chia sẻ bởi Lê Thị Hương Trang |
Ngày 22/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
1. Định nghĩa hai tam giác bằng nhau ?
2. Cho ABC = DEF. Tính chu vi của DEF biết rằng:
AB = 4cm; BC = 6cm; DF = 5cm
ABC = DEF
AB = DE = 4cm
AC = DF = 5cm
BC = EF = 6cm
Chu vi của DEF là :
DE + DF + EF = 4 + 5 + 6 = 15cm
Hai tam giác ABC và A‘B‘C` trong hình vẽ có những yếu tố nào bằng nhau?
Nếu không cần xét góc, liệu ABC và A’B’C’
có bằng nhau hay không?
Đặt vấn đề:
ABC và A’B’C’
Có: AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
tiết 22
Trường hợp bằng nhau thứ nhất
của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
TiếT 23: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
TiếT 23: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Bài toán 2: Cho tam giác ABC
b. Đo và so sánh các góc tương ứng của hai tam giác trên ?
=
=
=
Suy ra ? ABC = ?A`B`C`
Vẽ tam giác A`B`C` có:
A`B` = AB; B`C` = BC; A`C` = AC.
? 1
Nếu không cần xét góc, liệu ABC và A’B’C’
có bằng nhau hay không?
ABC và A’B’C’
Có: AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ?ABC và ?A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
? Các bước chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp C.C.C
* Xét 2 tam giác cần chứng minh.
. Nêu các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
. Kết luận 2 tam giác bằng nhau (C.C.C).
=> ? ABC = ?A`B`C`
(c.c.c)
bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ?ABC và ?A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
=> ? ABC = ?A`B`C`
(c.c.c)
MN = M`P`
NP = P`N`
MP = M`N`
=> ? MNP = ?M`P`N`
(c.c.c)
Luyện tập
Có kết luận gì về cặp tam giác sau?
Xét ?MNP và ?M`P`N` có:
AC = BC
AD = BD
CD: cạnh chung
bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ? ABC và ?A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
=> ? ABC = ?A`B`C`
(c.c.c)
Cho hình vẽ. Tìm số đo của góc B?
? 2
=> ?MNP = ?M`P`N`
(c.c.c)
Xét ?ACD và ?BCD có:
(hai góc tương ứng)
TRÒ CHƠI: "MỞ MIẾNG GHÉP XEM TRANH"
Quan sát hình vẽ và cho biết cần thêm điều kiện gì thì ?ABC = ?A`B`C` theo trường hợp c.c.c?
A
C
B
B’
C’
A’
Các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
AB: cạnh chung
AC = AD
BC = BD
=> ? ABC = ?ABD
(c.c.c)
Xét ?ABC và ?ABD có:
Các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
QM: cạnh chung
MN = QP
QN = MP
=> ? MQN = ?QMP
(c.c.c)
Xét ?MQN và ?QMP có:
c) Suy ra (hai góc tương ứng)
Xét bài toán: “AMB và ANB có: MA = MB; NA = NB.
Chứng minh rằng: ”
1) Hãy ghi giả thiết và kết luận của bài toán.
2) Hãy sắp xếp bốn câu sau đây một cách hợp lí để giải bài toán trên:
a) Do đó AMB = ANB (c.c.c)
b) MN: cạnh chung
MA = MB (gt)
NA = NB (gt)
d) AMB và ANB có:
EHI = IKE
EHK = IKH
Các tam giác nào bằng nhau?
Vẽ ABC biết độ dài mỗi cạnh bằng 3cm. Sau đó đo mỗi góc của tam giác.
Xin chúc mừng!
Quà của các bạn là 1 tràng pháo tay của cả lớp!
Xin chúc mừng!
Mỗi bạn của nhóm sẽ nhận được 2+
Xin chúc mừng!
Mỗi bạn của nhóm sẽ nhận được 2+
Xin chúc mừng!
Mỗi bạn của nhóm sẽ nhận được 1+
Xin chúc mừng!
Quà của các bạn là được ngắm lãng hoa này :)
Xin chúc mừng!
Mỗi bạn của nhóm sẽ nhận được 3+
bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ?ABC và ?A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
? Các bước chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp C.C.C
* Xét 2 tam giác cần chứng minh.
. Nêu các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
. Kết luận 2 tam giác bằng nhau (C.C.C).
=> ? ABC = ?A`B`C`
(c.c.c)
bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ?ABC và ?A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
=> ? ABC = ?A`B`C`
(c.c.c)
1. Định nghĩa hai tam giác bằng nhau ?
2. Cho ABC = DEF. Tính chu vi của DEF biết rằng:
AB = 4cm; BC = 6cm; DF = 5cm
ABC = DEF
AB = DE = 4cm
AC = DF = 5cm
BC = EF = 6cm
Chu vi của DEF là :
DE + DF + EF = 4 + 5 + 6 = 15cm
Hai tam giác ABC và A‘B‘C` trong hình vẽ có những yếu tố nào bằng nhau?
Nếu không cần xét góc, liệu ABC và A’B’C’
có bằng nhau hay không?
Đặt vấn đề:
ABC và A’B’C’
Có: AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
tiết 22
Trường hợp bằng nhau thứ nhất
của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
TiếT 23: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
TiếT 23: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Bài toán 2: Cho tam giác ABC
b. Đo và so sánh các góc tương ứng của hai tam giác trên ?
=
=
=
Suy ra ? ABC = ?A`B`C`
Vẽ tam giác A`B`C` có:
A`B` = AB; B`C` = BC; A`C` = AC.
? 1
Nếu không cần xét góc, liệu ABC và A’B’C’
có bằng nhau hay không?
ABC và A’B’C’
Có: AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ?ABC và ?A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
? Các bước chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp C.C.C
* Xét 2 tam giác cần chứng minh.
. Nêu các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
. Kết luận 2 tam giác bằng nhau (C.C.C).
=> ? ABC = ?A`B`C`
(c.c.c)
bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ?ABC và ?A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
=> ? ABC = ?A`B`C`
(c.c.c)
MN = M`P`
NP = P`N`
MP = M`N`
=> ? MNP = ?M`P`N`
(c.c.c)
Luyện tập
Có kết luận gì về cặp tam giác sau?
Xét ?MNP và ?M`P`N` có:
AC = BC
AD = BD
CD: cạnh chung
bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ? ABC và ?A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
=> ? ABC = ?A`B`C`
(c.c.c)
Cho hình vẽ. Tìm số đo của góc B?
? 2
=> ?MNP = ?M`P`N`
(c.c.c)
Xét ?ACD và ?BCD có:
(hai góc tương ứng)
TRÒ CHƠI: "MỞ MIẾNG GHÉP XEM TRANH"
Quan sát hình vẽ và cho biết cần thêm điều kiện gì thì ?ABC = ?A`B`C` theo trường hợp c.c.c?
A
C
B
B’
C’
A’
Các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
AB: cạnh chung
AC = AD
BC = BD
=> ? ABC = ?ABD
(c.c.c)
Xét ?ABC và ?ABD có:
Các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
QM: cạnh chung
MN = QP
QN = MP
=> ? MQN = ?QMP
(c.c.c)
Xét ?MQN và ?QMP có:
c) Suy ra (hai góc tương ứng)
Xét bài toán: “AMB và ANB có: MA = MB; NA = NB.
Chứng minh rằng: ”
1) Hãy ghi giả thiết và kết luận của bài toán.
2) Hãy sắp xếp bốn câu sau đây một cách hợp lí để giải bài toán trên:
a) Do đó AMB = ANB (c.c.c)
b) MN: cạnh chung
MA = MB (gt)
NA = NB (gt)
d) AMB và ANB có:
EHI = IKE
EHK = IKH
Các tam giác nào bằng nhau?
Vẽ ABC biết độ dài mỗi cạnh bằng 3cm. Sau đó đo mỗi góc của tam giác.
Xin chúc mừng!
Quà của các bạn là 1 tràng pháo tay của cả lớp!
Xin chúc mừng!
Mỗi bạn của nhóm sẽ nhận được 2+
Xin chúc mừng!
Mỗi bạn của nhóm sẽ nhận được 2+
Xin chúc mừng!
Mỗi bạn của nhóm sẽ nhận được 1+
Xin chúc mừng!
Quà của các bạn là được ngắm lãng hoa này :)
Xin chúc mừng!
Mỗi bạn của nhóm sẽ nhận được 3+
bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ?ABC và ?A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
? Các bước chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp C.C.C
* Xét 2 tam giác cần chứng minh.
. Nêu các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
. Kết luận 2 tam giác bằng nhau (C.C.C).
=> ? ABC = ?A`B`C`
(c.c.c)
bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ?ABC và ?A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
=> ? ABC = ?A`B`C`
(c.c.c)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hương Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)