Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Nguyên | Ngày 22/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
ABC = A’B’C’
=>
AB = A’B’, AC =A’C’, BC = B’C’
AB = A’B’, AC =A’C’, BC = B’C’
ABC = A’B’C’
Vẽ tam giác ABC biết
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
- Vẽ một trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ cạnh BC = 4cm.
- Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ BC, vẽ các cung tròn (B ; 2 cm) và (C ; 3 cm) .
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC.

B
C
A

Vẽ một đoạn thẳng bằng một cạnh của tam giác.
Vẽ hai cung tròn có tâm là hai mút của đoạn thẳng và bán kính bằng độ dài hai cạnh còn lại.
- Giao điểm hai cung tròn là đỉnh thứ ba của tam giác cần vẽ.
Vẽ tam giác biết ba cạnh
Cách vẽ:
B
A
Ví dụ 1 :
VÏ  ABC biÕt
AB = 2,5cm, BC = 3cm, AC= 5cm.
Ví dụ 2 :
VÏ  A’B’C ‘biÕt
A’B’ = 2,5cm, B’C’ = 3cm, A’C’ =5cm.
2,5 cm
3cm
5 cm
A
C
B
Tính chất: (thừa nhận)
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba
cạnh của tam giác kia thì hai tam giác
đó bằng nhau
Nếu ?ABC và ?A`B`C` có:
AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
Thì ta kết luận gì về hai tam giác này?
2,5 cm
3cm
5 cm
A’
C
B’
Bài tập:
?2
AC = BC.
CM: ?ACD = ?BCD v� Tính số đo của góc B trong hình 67?
Giải:
Xét ACD và BCD cã:
DA = DB
CD là cạnh chung
Vậy: (2 gúc tuong ?ng b?ng nhau)
Suy ra ?ACD = ?BCD (c.c.c)
Hình 68
Hình 69
Vẽ một đoạn thẳng bằng một cạnh của tam giác.
Vẽ hai cung tròn có tâm là hai mút của đoạn thẳng và bán kính bằng độ dài hai cạnh còn lại.
- Giao điểm hai cung tròn là đỉnh thứ ba của tam giác cần vẽ.
Vẽ tam giác biết ba cạnh
Cách vẽ:
2)Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:
Nếu ∆ABC và ∆A`B`C` có
* Tính chất ( thõa nhËn):Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B’C’
Thì ∆ABC = ∆A`B`C‘ (c.c.c)
- N¾m v÷ng c¸ch vÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh.
- Học thuộc và biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác vào giải bài tập.
- Làm các bài tập: 15,16,19,20,21 SGK trang 114-115.
Bài tập về nhà
Có thể em chưa biết
Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế.
Chính vì thế trong các công trình xây dựng , các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác, chẵng hạn như các hình sau đây.
? Hãy chỉ ra các cặp góc tương ứng bằng nhau?
B
A
Tìm chỗ sai trong bài toán sau:
Trên hình vẽ có ?ABC =?DCB (c.c.c)
Vì : BC là cạnh chung; AB = DC; AC = DB
(cặp góc tương ứng)
Bài tập
Đáp án: và là cặp góc so le trong bằng nhau nên AB song song với CD
1
2
Đáp án:
? và có vị trí như thế nào? Từ đó suy ra mối liên hệ gì giữa AB và CD ?
Đáp án: Chỗ sai trong bài toán là và không phải là cặp góc tương ứng nên chung không bằng nhau.
Bài toán: cho hình vẽ, chứng tỏ rằng AB song với CD và AC song song với BD
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Nguyên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)