Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)

Chia sẻ bởi Võ Ẩn | Ngày 21/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

Giáo viên : VÕ ẨN
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
LỚP 7A2
Tiết 21 - HÌNH HỌC
2
a) Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
b) Vận dụng:Điền vào chỗ trống(...) để được khẳng định đúng:
.......................................................................................
Cho ∆ACD = ∆BCD ( hình vẽ bên).

Câu 1
Câu 2:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tìm số đo của góc B trên hình vẽ.

TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC
CẠNH – CẠNH – CẠNH (C.C.C)
TIẾT: 21

Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
a) Bài toán:
Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
a) Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
B C
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC ,
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
a) Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
B C
a) Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC ,
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
B C
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC ,
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
a) Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
B C

Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
a) Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
B C
A
Hai cung trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
a) Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
B C
A
Hai cung tròn trêncắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
a) Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
B C
A
Hai cung tròn trêncắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
a) Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
B C
A
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
a) Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
b) Bài toán 2: Vẽ tam giác A’B’C’biết :
B’C’= 4cm, A’B’=2cm, A’C’= 3cm
B C
A
Đo và nhận xét các góc A và góc A’ , góc B và góc B’, góc C và góc C’
A=.... ; A’= ....
B =.......; B’=......
C=........; C’=......



1000
1000
500
500
300
300
=
=
=
B C
A
Kết quả đo:
Bài cho:
AB = A`B` ; AC = A`C` ; BC = B`C`
 ABC  A`B`C`
=
Đo và nhận xét các góc A và góc A’ , góc B và góc B’, góc C và góc C’
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,
vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
2.Tr­êng hîp b»ng nhau c¹nh-c¹nh-c¹nh(c.c.c).
AB = A’B’
BC = B’C’
Tính chất:
SGK/113
AC=A’C’
B C
A
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,
vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm, cung tròn
tâm C, bán kính 3cm
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
2.Tr­êng hîp b»ng nhau c¹nh-c¹nh-c¹nh(c.c.c).
Tính chất:
SGK/117
B C
A
Nếu ba c¹nh của tam giác này
bằng ba c¹nh của tam giác kia
thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ba c¹nh của tam giác này
bằng ba c¹nh của tam giác kia
thì hai tam giác đó bằng nhau.
?2. Tìm số đo của góc B, hình 67 ( SGK)
Xét Δ ACD và Δ BCD ta có :
Giải
AC = BC ( gt )
AD = BD ( gt )
CD cạnh chung
ΔACD = ΔBCD (c.c.c )
= ( 2 góc tương ứng )
Nên = 1200
HOẠT ĐỘNG NHÓM 5’
ÁP DỤNG
Bài 17 (SGK-trang 114 )
AC = AD (giả thiết)
BC = BD (giả thiết)
Xét ∆ABC và ∆ABD có :
AB: cạnh chung
Vậy: ∆ABC = ∆ABD (c.c.c)
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH
3. ứng dụng trong thực tế
Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định
thì hình dạng và kích thước của tam giác đó hoàn toàn xác định
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH – CẠNH – CẠNH
A
B
C
A`
B`
C`
GHI NHỚ:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. (C.C.C)
Nếu ABC và A`B`C` có:
Thì ABC = A`B`C`
Qua bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì?
MNP và M`N`P`
Có MN = M`N`
MP = M`P`
NP = N`P`
thì MNP ? M`N`P`
M
P
N
M`
P`
N`
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác
cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,
vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
2.Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c).
Tính chất:
SGK/117
B C
A
Nếu ba c¹nh của tam giác này
bằng ba c¹nh của tam giác kia
thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ba c¹nh của tam giác này
bằng ba c¹nh của tam giác kia
thì hai tam giác đó bằng nhau.
Bài 1 : Hãy tìm các tam giác bằng nhau có trong các hình dưới đây và giải thích vì sao?
LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
Bài 2 : (?2 SGK)
Tìm sè ®o cña gãc B trªn
Hình 67
Hình 67
Bài 3 : Các cặp tam giác ở hình 4 và hình 5 dươí đây có thể kết luận bằng nhau không? Vì sao?

MNP = PQM
Chứng minh MN // PQ
MN // PQ
Hình 2
NMP=MPQ
Bài 4
A
C
B
B’
C’
A’
Quan sát hình vẽ và cho biết cần thêm điều kiện gì thì tam giác ABC bằng tam giác A’B’C’ theo trường hợp c.c.c?
Bài 5
A’B’
AC
BC B’C’
Nắm vững cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh
Học thuộc và biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác vào giải bài tập
Đọc phần “ có thể em chưa biết” SGK tr 116.
Bài tập : 15; 16 , 18 (SGKtr 114). Bài 36; 37 SBT tr 102
Trình bày lại bài 17; Hoàn thành tiếp chứng minh
MN // QP trên hình 69
Tiết sau luyện tập
Hướng dẫn về nhà
CẢM ƠN QUÝ THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
TIẾT HỌC KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Ẩn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)