Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)

Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Đức | Ngày 21/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

HÌNH HỌC 7
Tiết 22
Giáo Viên: Nguyễn Anh Tuấn
Trường THCS Thanh Long
HỘI GIẢNG CHÀO MỪNG NGÀY 20/11
Không cần xét đến các góc của hai tam giác thì có thể kết luận:

MNP =M’N’P’ hay không?
Hãy nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ?
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau
Tiết
22
§3.
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết :
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm
Cách vẽ: (SGK.Tr112)
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ABC
Tiết
22
§3.
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết :
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm
Cách vẽ: (SGK.Tr112)
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ABC
Tiết
22
§3.
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết :
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm
Cách vẽ: (SGK.Tr112)
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ABC
Tiết
22
§3.
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết :
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm
Cách vẽ: (SGK.Tr112)
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ABC
B C
Tiết
22
§3.
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết :
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm
Cách vẽ: (SGK.Tr112)
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ABC
B C
Tiết
22
§3.
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết :
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm
Cách vẽ: (SGK.Tr112)
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ABC
B C
Tiết
22
§3.
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Cách vẽ: (SGK.Tr112)
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ABC
B C
Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết :
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm
Tiết
22
§3.
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Cách vẽ: (SGK.Tr112)
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ABC
B C
A
Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết :
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm
Tiết
22
§3.
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết :
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm
Cách vẽ: (SGK.Tr112)
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ABC
B C
A
Tiết
22
§3.
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết :
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm
Cách vẽ: (SGK.Tr112)
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ABC
B C
A
Tiết
22
§3.
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết :
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm
Cách vẽ: (SGK.Tr112)
B C
A
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh
Bài toán 2. Vẽ thêm A`B`C` có: A`B`=2cm; B`C`=4cm; A`C` = 3cm
Hãy đo rồi so sánh các góc tương ứng của ABC ở mục 1 và A`B`C`. Có nhận xét gì về hai tam giác trên ?
B` C`
A`
Tính chất: (SGK.Tr113)
A
B
C
A`
B`
C`
ABC và A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
 ABC = A`B`C` (c.c.c)
4
2
3
4
2
3
ΔMNP và ΔM’N’P’ có:
MN = M`N`
MP = M`P`
NP = N`P`
 ΔMNP = ΔM’N’P’ (c.c.c)
Trở lại đặt vấn đề
ồ hay quá
Như vậy không cần xét góc
cũng kết luận được hai MNP và M’N’P’ bằng nhau.
Không cần xét đến các góc của hai tam giác thì có thể kết luận MNP và M’N’P’ trong hình vẽ sau có bằng nhau hay không?
Tiết
22
§3.
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết :
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm
Cách vẽ: (SGK.Tr112)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh
Tính chất: (SGK.Tr113)
A
B
C
A`
B`
C`
ABC và A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
 ABC = A`B`C` (c.c.c)
?2. Tìm số đo của góc B trên hình 67.SGK
AC = BC
Giải
Xét ACD và BCD có:
AC = BC (gt)
AD = BD (gt)
CD cạnh chung
 ACD = BCD (c.c.c)
AD = BD
(2 cạnh tương ứng)


Tiết
22
§3.
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết :
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm
Cách vẽ: (SGK.Tr112)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh
Tính chất: (SGK.Tr113)
A
B
C
A`
B`
C`
ABC và A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
 ABC = A`B`C` (c.c.c)

Bài tập 17 ( SGK-T114)
Trên hình 69, có các tam giác nào bằng nhau ? Vì sao?
GT
KL
MN = QP;
NQ = PM
MNQ = QPM hay không ?
Giải
MN = QP ( gt )
Xét MNQ và
QPM có:
NQ = PM ( gt )
MQ cạnh chung
MNQ =
QPM (c.c.c )
Tiết
22
§3.
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết :
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm
Cách vẽ: (SGK.Tr112)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh
Tính chất: (SGK.Tr113)
A
B
C
A`
B`
C`
ABC và A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
 ABC = A`B`C` (c.c.c)

Bài tập 17 ( SGK-T114)
Tương tự, trên hình 68, 70 có những tam giác nào bằng nhau ?
H.68
H.70
G
- Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định.
- Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế: trong các công trình xây dựng, các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác bằng nhau, chẳng hạn như hình sau đây:
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
( SGK-T116 )
CẦU KỲ LỪA - LẠNG SƠN
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Ôn kĩ cách vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh.
Học thuộc và vận dụng tính chất trường hợp bằng nhau c.c.c, viết đúng thứ tự đỉnh của trường hợp này.
Làm BTVN 15, 16, 17, 18, 19 trang114 – SGK
4. Làm bài tập phần “Luyện tập” để tiết sau giải bài tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Minh Đức
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)