Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)

Chia sẻ bởi Thân Quang Dũng | Ngày 21/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

1
? Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
 ABC =  A`B`C`
AB = A`B` ; AC = A`C` ; BC = B`C`
MP = M`P`
khi nào ?
B
C
A
B`
C`
A`
A = A’; B= B’; C = C’
MNP và M`N`P`
Có MN = M`N`
MP = M`P`
NP = N`P`
thì MNP ? M`N`P`
M
P
N
M`
P`
N`
Không cần xét góc có nhận biết được hai tam giác bằng nhau?

Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
Tiết 22:TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
B C
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC ,
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
B C
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC ,
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
B C
B C

Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
B C
A
Hai cung trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
B C
A
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Hai cung trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
B C
A
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Hai cung trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
Bài toán: Vẽ tam giác A’B’C’biết :
B’C’= 4cm, A’B’=2cm, A’C’= 3cm
B C
A
Đo và nhận xét các góc A và góc A’ , góc B và góc B’, góc C và góc C’



1000
1000
500
500
300
300
=
=
=
B C
A
Kết quả đo:
Bài cho:
AB = A`B` ; AC = A`C` ; BC = B`C`
 ABC  A`B`C`
=

Đo và nhận xét các góc A và góc A’ , góc B và góc B’, góc C và góc C’
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh
A
C
B
A`
C`
B`
 ABC và  A`B`C‘ có
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
KL  ABC =  A`B`C`
Tớnh ch?t :SGK)
(c.c.c)
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh- cạnh(c.c.c)
Tiết 22
Tính chất :
Nếu ba cạnh của tam
giác này bằng ba cạnh của
tam giác kia thì
hai tam giác đó bằng nhau
GT
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh
A
C
B
A`
C`
B`
Nếu  ABC và  A`B`C‘ có
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
thì  ABC =  A`B`C`
(c.c.c)
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh- cạnh(c.c.c)
Tiết 22
Các bước trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau
-Xét hai tam giác cần chứng minh
-Nêu các cặp cạnh bằng nhau (nêu lí do)
-Kết luận hai tam giác bằng nhau (c.c.c)
Hai tam giác MNP và M`N`P` trong hình vẽ sau có bằng nhau không ?
MNP và M`N`P‘
Có MN = M`N‘
MP = M`P‘
NP = N`P‘
M
P
N
M`
P`
N`
Không cần xét góc
nhận biết được hai tam giác bằng nhau
Xét
(GT)
(GT)
(GT)

(c.c.c)

?
cũng
=
MNP
M`N`P’
?
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh
Nếu  ABC và  A`B`C‘ có
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
thì  ABC =  A`B`C`
(c.c.c)
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh- cạnh(c.c.c)
Tiết 22
Áp dụng
Tiết 22
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
Áp dụng
Bài 1
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Hình 1
a. (Hình 1).
A. ACD khác  BCD
B.  ACD =  BCD ( c.c.c)
C.  ACD =  BDC ( c.c.c)
/
//
/
//
120
0
D
B
C
A
Xét CAD và CBD có
CA=CB (gt)
AD=BD(gt)
CD cạnh chung

CAD =
CBD (c.c.c)
-Tính góc B
(Hai góc tương ứng)
-Chứng minh CD là phân giác của góc ACB
Hình 1
Tiết 22
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
* Phát triển tư duy
Bài 1/b
Tiết 22
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
Áp dụng
Bài 2
a. (Hình 2)
A.  MPQ = PMN (c.c.c)
B.  PQM =  PMN ( c.c.c)
C.  MPQ khác PMN
Hình 2
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Tiết 22
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)

MNP = PQM
Chứng minh MN // PQ
MN // PQ
Hình 2
* Phát triển tư duy
Bài 2/b
Tiết 22
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
Áp dụng
Bài 3
A
Hình 3
a. (Hình 3)
A. Có 1 cặp tam giác bằng nhau
B. Có 2 cặp tam giác bằng nhau
C. Có 3 cặp tam giác bằng nhau
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Tiết 22
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)

-Chứng minh
A
-Chứng minh AK là phân giác của góc BAC và góc DAE
* Phát triển tư duy
Bài 2/b
MP = M`P`
Ôn kĩ cách vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh.
Học thuộc và vận dụng tính chất của trường hợp bằng nhau c.c.c, viết đúng thứ tự đỉnh các tam giác của trường hợp này.
Làm bài tập 3 phát triển tư duy
Làm BTVN: Bài 15, 16, 17(Hình 69, 70) trang114 – SGK
Cầu long biên - Hà Nội
Hãy quan sát các thanh giằng cầu và cho nhận xét
Tại sao khi xây dựng các công trình các thanh sắt thường được gắn thành hình tam giác?
- Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định
thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định.
- Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế:Trong các công trình xây dựng, các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác, chẳng hạn như các hình sau đây:
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
( SGK-T116 )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thân Quang Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)