Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)

Chia sẻ bởi Nguyễn Hiếu Hạnh | Ngày 21/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô
về dự giờ thăm lớp 7B1
GIÁO VIÊN: NGÔ THỊ MINH HÀ
Kiểm tra bài cũ:
Trong mỗi hình sau có hai tam giác nào bằng nhau?
?ABC = ?A`B`C`
AB = A`B`; BC = B`C`; AC = A`C`
?
Không cần xét góc có nhận biết được hai tam giác bằng nhau không ?


H 1
H 2
§3. tr­êng hîp b»ng nhau thø nhÊt cña tam gi¸c
c¹nh – c¹nh – c¹nh (c.c.c)
1) Vẽ Tam giác biết ba cạnh
* Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm; BC = 4cm; AC =3cm
Cách vẽ:
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
Bước 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,
vẽ cung tròn ( B ; 2cm) và cung tròn ( C; 3cm). Hai cung tròn này cắt nhau tại A
Bước 3: Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta được tam giác ABC
B
C
.
A
4cm
3cm
2cm
4cm
§3. tr­êng hîp b»ng nhau thø nhÊt cña tam gi¸c
c¹nh – c¹nh – c¹nh (c.c.c)
1) Vẽ Tam giác biết ba cạnh
* Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm; BC = 4cm; AC =3cm
Cách vẽ: (Sgk trang 112)
* Bài toán 2: Vẽ thêm tam giác A`B`C` biết: A`B` = 2cm; B`C` = 4cm; A`C` =3cm
4cm
*Kết quả đo:
? ABC và ? A`B`C`
AB = A`B` ; AC = A`C` ; BC = B`C`
* Cho biết:
  ABC =  A`B`C`
2) Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh -cạnh
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
* Tính chất:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
A
3cm
2cm
3cm
2cm
§3. tr­êng hîp b»ng nhau thø nhÊt cña tam gi¸c
c¹nh – c¹nh – c¹nh (c.c.c)
1) Vẽ Tam giác biết ba cạnh
Cách vẽ: (Sgk trang 112)
2) Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh -cạnh
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của
tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
* Tính chất:
? ABC và ? A`B`C` có:
AB = A`B`
BC = B`C`
AC = A`C`
  ABC =  A`B`C’ (c.c.c)
Không cần xét góc có nhận biết được hai tam giác bằng nhau không ?

Chỉ cần xét ba cạnh cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau
Xét ? ACD và ? BCD có:
AC = BC (GT)
AD = BD (GT)
AC là cạnh chung
? ? ACD = ? BCD (c.c.c)
H 2
Chứng minh: ? ACD = ? BCD
Các bước chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp (c.c.c):
Bước 1: Nêu tên hai tam giác
Bước 2: Lần lượt kiểm tra ba điều kiện bằng nhau về cạnh
Bước 3: Kết luận
§3. tr­êng hîp b»ng nhau thø nhÊt cña tam gi¸c
c¹nh – c¹nh – c¹nh (c.c.c)
1) Vẽ Tam giác biết ba cạnh
Cách vẽ: (Sgk trang 112)
2) Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh -cạnh
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
* Tính chất:
? ABC và ? A`B`C` có:
AB = A`B`
BC = B`C`
AC = A`C`
? ? ABC = ? A`B`C` (c.c.c)
Xét ?ACD và ?BCD có:
AC = BC (GT)
AD = BD (GT)
CD là cạnh chung
? ? ACD = ? BCD (c.c.c)
A
C
D
B
1200
Cho hình vẽ hãy tính số đo của góc B
H 2
§3. tr­êng hîp b»ng nhau thø nhÊt cña tam gi¸c
c¹nh – c¹nh – c¹nh (c.c.c)
1) Vẽ Tam giác biết ba cạnh
Cách vẽ: (Sgk trang 112)
2) Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh -cạnh
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
* Tính chất:
? ABC và ? A`B`C` có:
AB = A`B`
BC = B`C`
AC = A`C`
? ? ABC = ? A`B`C` (c.c.c)
Bài tập 1: Trên hình sau có các tam giác nào bằng nhau? Điền Đ nếu đúng, S nếu sai vào ô vuông trong mỗi khẳng định sau ?
a) ?MNQ = ?QPM
b) ?MNQ = ?MPQ
c) ?QMN = ?QPM
Đ
S
S
§3. tr­êng hîp b»ng nhau thø nhÊt cña tam gi¸c
c¹nh – c¹nh – c¹nh (c.c.c)
1) Vẽ Tam giác biết ba cạnh
Cách vẽ: (Sgk trang 112)
2) Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh -cạnh
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
* Tính chất:
? ABC và ? A`B`C` có:
AB = A`B`
BC = B`C`
AC = A`C`
? ? ABC = ? A`B`C` (c.c.c)
Qua bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì?
b) Cho CD=5cm, CE=6cm, QN=7cm, hãy tìm độ dài cạnh DE,
cạnh MN, cạnh MQ
ΔCDE = ΔMQN
C
D
5 cm
E
6 cm
M
Q
N
7 cm
DE = ………
MN = ………
MQ = ………
7 cm
5 cm
6 cm
LUYỆN TẬP–CỦNG CỐ
Bài tập 1: a)Quan sát hình vẽ và cho biết cần thêm điều kiện gì thì tam giác ABC bằng tam giác MPN theo trường hợp c.c.c?
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bài tập 2: (Bài 17 SGK-trang 114)
AC = AD (gt)
BC = BD (gt)
Xét ∆ ABC và ∆ ABD có :
AB ( là cạnh chung )
=> ∆ ABC = ∆ ABD (c.c.c)
Trên hình 68, 69 có các tam giác nào bằng nhau?

Xét ∆ MQP và ∆ PNM có :
MQ = PN (gt)
QP = NM (gt)
MP ( là cạnh chung )
=> ∆ MQP = ∆ PNM (c.c.c)
M
N
P
Q
Hình 69
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
§3. tr­êng hîp b»ng nhau thø nhÊt cña tam gi¸c
c¹nh – c¹nh – c¹nh (c.c.c)
Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế.
Chính vì thế khi xây dựng các công trình xây dựng , các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác
HÃY QUAN SÁT
Dặn dò :
Nắm vững cách vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh .
Nắm vững và vận dụng được tính chất trường hợp bằng nhau c-c-c , viết đúng thứ tự đỉnh của trường hợp này .
BTVN : 15 ; 16 ; 18 trang 114( SGK ) .
Xem trước “Luyện tập 1” .
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
cùng toàn thể các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hiếu Hạnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)