Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)

Chia sẻ bởi Trần Thị Mỹ Hạnh | Ngày 21/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A2
Giáo viên: TR?N TH? M? H?NH
Năm học: 2016- 2017
TRU?NG THCS NGUY?N TR�I
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ

Câu hỏi:
1) Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ( 4đ)
2) Điền vào chỗ trống (…) để được khẳng định đúng ( 6đ)



 
KIỂM TRA MIỆNG
ABC = A’B’C’nếu
AB = A’B’
Tiết 22:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
3
Bài 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
Giải
V? do?n th?ng BC = 4cm.
Tiết 22:
Bài 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
Tiết 22:
Bài 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
Giải

B C
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ
BC, vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
4
5
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Tiết 22:
Bài 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
Giải

B C
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm.
4
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Tiết 22:
Bài 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
Bài toán 1: Vẽ tam giỏc ABC biết :
AB = 2cm, BC = 4cm,
AC = 3cm
Giải

B 4 C
và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm.
Tiết 22:
Bài 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
Giải

Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm
và cung tròn tâm C bán kính
3cm.
B 4 C
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Tiết 22:
Bài 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
Giải

Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính
3cm.
B 4 C
A
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Tiết 22:
Bài 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
Giải

Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính
3cm.
B 4 C
A
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC
Bài toỏn 2: Vẽ tam giỏc A`B`C`,
A`B` = 2 cm, B`C` = 4 cm, A`C` = 3cm.
Giải
Tiết 22:
Bài 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
Giải:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Vẽ đoạn thẳng BC= 4cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC
Bài toỏn 2: V? tam giỏc A`B`C`, bi?t A`B`= 2 cm, B`C`= 4 cm, A`C`= 3cm.
Giải
Tiết 22:
Bài 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm,
AC = 3cm.
1000
1000
300
300
500
500
=
=
=


Hóy do v� so sỏnh gúc A v� gúc A`, gúc B v� gúcB`, gúc C v� gúc C` c?a ?ABC v� ?A`B`C`v?a v?.

Tiết 22:
Bài 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)

Bài toán cho:
AB = A’B’, BC = B’C’, AC = A’C’
? ?ABC = ?A`B`C`
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Bài toỏn 2: V? tam giỏc A`B`C`, bi?t A`B`= 2 cm, B`C`= 4 cm, A`C`= 3cm.
Tiết 22:
Bài 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)

N?u ?ABC v� ?A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
thì ABC = A’B’C’( c . c . c)
Tính chất:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thỡ hai tam giác đó bằng nhau.
15
Bài tập 1: Các cặp tam giác ở hình 1 và hình 2 dưới đây có thể kết luận bằng nhau không? Vì sao?
Ta không thể kết luận hai tam giác bằng nhau vì:
Ở hình 1: Hai tam giác này chỉ mới có hai cặp cạnh bằng nhau.
Ở hình 2: Ba cạnh của tam giác này không bằng ba cạnh của tam giác kia.
Bài tập 2: Quan sát hình vẽ và cho biết cần bổ sung thêm điều kiện gì thì tam giác ABC bằng tam giác DEF theo trường c.c.c

ΔABC và ΔDEF đã có:
AB = DE, BC = EF
Cần thêm điều kiện: AC =DF
Thì ΔABC = ΔDEF (c.c.c)
Bài tập 3: (Bài 17/114 SGK) Trên hình 68 có tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
ABC = ABD (c.c.c)
Vì: AC = AD (giả thiết)
BC = BD (giả thiết)
AB là cạnh chung
Nêu tên hai tam
giác được dự đoán
bằng nhau



 ABC và  ABD có:

AC = AD (giả thiết)
BC = BD (giả thiết)
AB là cạnh chung



Do đó: ABC = ABD (c.c.c)

Lần lượt kiểm
tra ba điều kiện
bằng nhau về cạnh.
Kết luận hai
tam giác
bằng nhau
 ABC và  ABD có:
AC = AD (giả thiết)
BC = BD ( giả thiết)
AB là cạnh chung
Do đó:  ABC =  ABD (c.c.c)
B
Hình 68


300

?2/113 SGK: Tính số đo của góc B trong hình 67.

1200
HOẠT ĐỘNG NHÓM
(4 PHÚT)


Có thể em chưa biết (SGK/ 116
Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế.
Chính vì thế trong các công trình xây dựng, các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác.
Đối với bài học ở tiết học này:
- Rèn kỹ năng vẽ tam giác biết ba cạnh
- Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh.
- Làm cẩn thận các bài tập 15, 16, 17 hình 69, 70/ SGK/trang 114. Bài 28/SBT/trang 101.
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị tiết sau: “Luyện tập 1”
Bảng nhóm


HU?NG D?N H?C SINH T? H?C

Lưu ý: Chỉ kể tên các tam giác bằng nhau mà đỉnh được ghi tên trên hình vẽ.
Hướng dẫn bài 17/sgk/trang 114
Kính chúc quý thầy cô sức khoẻ và hạnh phúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Mỹ Hạnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)