Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)
Chia sẻ bởi Vũ Thu Hoài |
Ngày 21/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
Thứ 2 ngày 26 tháng 2 nam 2018
Môn toán 7
Giáo viên thực hiện: Vũ Thu Hoài
Trường THCS Nam Hưng
Nhiệt liệt chào mừng
Các thầy cô giáo về dự hội giảng
? ABC = ? A`B`C` n?u
AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
A
Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? Minh họa
định nghĩa qua hai tam giác và ?
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
Bài toán: SGK - 112
4
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC(10 tiết )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
Bài toán: SGK - 112
5
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
Bài toán: SGK - 112
5
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
B C
4
+, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm
Bài toán: SGK - 112
6
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
+, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm
B C
4
Bài toán: SGK - 112
7
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
+, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm
B 4 C
và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
Bài toán: SGK - 112
8
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
+, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm
B 4 C
và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
Bài toán: SGK - 112
9
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
+ Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm
B 4 C
A
và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
+ Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
+Vẽ các đoạn thẳng AB ,AC ta được tam giác ABC.
Bài toán: SGK - 112
11
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
+, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm
B 4 C
A
+, Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
+, Vẽ các đoạn thẳng AB ,AC ta được tam giác ABC.
Cách vẽ: SGK - 112
Bài toán: SGK - 112
và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
12
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ thêm tam giác A’B’C’, biết A’B’ = 2cm, B’C’ = 4cm, A’C’ = 3cm.
Cách vẽ: SGK - 112
Bài toán: SGK - 112
Giải
+ Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
+Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm
+ Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
+ Vẽ các đoạn thẳng AB ,AC ta được tam giác ABC.
và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ thêm tam giác A’B’C’, biết A’B’ = 2cm, B’C’ = 4cm, A’C’ = 3cm.
Cách vẽ: SGK - 112
Bài toán: SGK - 112
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
ABC A`B`C`
=
Bài cho:AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
Kết quả đo:
(theo định nghĩa)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh.
?1/ SGK- 113
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng
……………………………
…………
thì
ba cạnh của tam giác kia
đó bằng nhau
hai tam giác
Nếu ABC vàA’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
thì ABC A’B’C’
=
( c.c.c )
Tính chất: SGK - 113
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Cách vẽ: SGK - 112
Bài toán: SGK - 112
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh.
Nếu ABC vàA’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
thì ABC A’B’C’
=
( c.c.c )
Tính chất: SGK - 113
Bài tập:Tìm số đo của góc B trên hình vẽ sau.
BC = AC (gt);
BD = AD (gt)
CD cạnh chung
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Cách vẽ: SGK - 112
Bài toán: SGK - 112
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh.
Nếu ABC vàA’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
thì ABC A’B’C’
=
( c.c.c )
Tính chất: SGK - 113
Bài tập:Tìm số đo của góc B trên hình vẽ sau.
Giải
?2/SGK - 113
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Cách vẽ: SGK - 112
Bài toán: SGK - 112
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh.
Nếu ABC vàA’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
thì ABC A’B’C’
=
( c.c.c )
Tính chất: SGK - 113
Bài tập: Chứng minh rằng CD là tia phângiác của góc ACB
CD l tia phân giác của góc ACB
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Cách vẽ: SGK - 112
Bài toán: SGK - 112
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh.
Nếu ABC vàA’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
thì ABC A’B’C’
=
( c.c.c )
Tính chất: SGK - 113
Bi t?p: Trên mỗi hình 1, 2 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Hình 2
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Cách vẽ: SGK - 112
Bài toán: SGK - 112
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh.
Nếu ABC vàA’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
thì ABC A’B’C’
=
( c.c.c )
Tính chất: SGK - 113
Giải:
Bi t?p:Trên mỗi hình 1, 2 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Hình 2
?ABC v ?ABD có:
AB l cạnh chung
AC = AD( gt )
BC = DB( gt)
?MNQ v ?PMQcó:
MQ l cạnh chung
MN = PQ( gt )
NQ = MP( gt)
Do đó ABC = ABD (c.c.c)
Do đó MNQ = QPM (c.c.c)
TÌM CÁC CẶP TAM GIÁC BẰNG NHAU TRÊN HÌNH VẼ?
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
A
D
C
F
H
EGB = FHC
EGD = FHD
ADE = ADF
EBD = FCD
ADB = ADC
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
CẦU TRÀNG TIỀN
CẦU LONG BIÊN
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Cách vẽ: SGK - 112
Bài toán: SGK - 112
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh.
Nếu ABC vàA’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
thì ABC A’B’C’
=
( c.c.c )
Tính chất: SGK - 113
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1. Nắm vững cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh
2. Học thuộc và biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác vào giải bài tập.
3. Đọc phần “ có thể em chưa biết”
SGK tr 116.
4.Bài tập : 15; 16 , 18 (SGKtr 114).
Bài 36; 37 SBT tr 102.Trình bày lại bài 17
5.Tiết sau luyện tập 1.
Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
cùng các em học sinh
Môn toán 7
Giáo viên thực hiện: Vũ Thu Hoài
Trường THCS Nam Hưng
Nhiệt liệt chào mừng
Các thầy cô giáo về dự hội giảng
? ABC = ? A`B`C` n?u
AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
A
Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? Minh họa
định nghĩa qua hai tam giác và ?
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
Bài toán: SGK - 112
4
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC(10 tiết )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
Bài toán: SGK - 112
5
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
Bài toán: SGK - 112
5
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
B C
4
+, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm
Bài toán: SGK - 112
6
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
+, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm
B C
4
Bài toán: SGK - 112
7
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
+, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm
B 4 C
và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
Bài toán: SGK - 112
8
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
+, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm
B 4 C
và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
Bài toán: SGK - 112
9
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
+ Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm
B 4 C
A
và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
+ Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
+Vẽ các đoạn thẳng AB ,AC ta được tam giác ABC.
Bài toán: SGK - 112
11
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
+, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm
B 4 C
A
+, Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
+, Vẽ các đoạn thẳng AB ,AC ta được tam giác ABC.
Cách vẽ: SGK - 112
Bài toán: SGK - 112
và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
12
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ thêm tam giác A’B’C’, biết A’B’ = 2cm, B’C’ = 4cm, A’C’ = 3cm.
Cách vẽ: SGK - 112
Bài toán: SGK - 112
Giải
+ Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
+Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm
+ Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
+ Vẽ các đoạn thẳng AB ,AC ta được tam giác ABC.
và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ thêm tam giác A’B’C’, biết A’B’ = 2cm, B’C’ = 4cm, A’C’ = 3cm.
Cách vẽ: SGK - 112
Bài toán: SGK - 112
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
ABC A`B`C`
=
Bài cho:AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
Kết quả đo:
(theo định nghĩa)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh.
?1/ SGK- 113
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng
……………………………
…………
thì
ba cạnh của tam giác kia
đó bằng nhau
hai tam giác
Nếu ABC vàA’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
thì ABC A’B’C’
=
( c.c.c )
Tính chất: SGK - 113
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Cách vẽ: SGK - 112
Bài toán: SGK - 112
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh.
Nếu ABC vàA’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
thì ABC A’B’C’
=
( c.c.c )
Tính chất: SGK - 113
Bài tập:Tìm số đo của góc B trên hình vẽ sau.
BC = AC (gt);
BD = AD (gt)
CD cạnh chung
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Cách vẽ: SGK - 112
Bài toán: SGK - 112
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh.
Nếu ABC vàA’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
thì ABC A’B’C’
=
( c.c.c )
Tính chất: SGK - 113
Bài tập:Tìm số đo của góc B trên hình vẽ sau.
Giải
?2/SGK - 113
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Cách vẽ: SGK - 112
Bài toán: SGK - 112
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh.
Nếu ABC vàA’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
thì ABC A’B’C’
=
( c.c.c )
Tính chất: SGK - 113
Bài tập: Chứng minh rằng CD là tia phângiác của góc ACB
CD l tia phân giác của góc ACB
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Cách vẽ: SGK - 112
Bài toán: SGK - 112
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh.
Nếu ABC vàA’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
thì ABC A’B’C’
=
( c.c.c )
Tính chất: SGK - 113
Bi t?p: Trên mỗi hình 1, 2 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Hình 2
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Cách vẽ: SGK - 112
Bài toán: SGK - 112
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh.
Nếu ABC vàA’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
thì ABC A’B’C’
=
( c.c.c )
Tính chất: SGK - 113
Giải:
Bi t?p:Trên mỗi hình 1, 2 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Hình 2
?ABC v ?ABD có:
AB l cạnh chung
AC = AD( gt )
BC = DB( gt)
?MNQ v ?PMQcó:
MQ l cạnh chung
MN = PQ( gt )
NQ = MP( gt)
Do đó ABC = ABD (c.c.c)
Do đó MNQ = QPM (c.c.c)
TÌM CÁC CẶP TAM GIÁC BẰNG NHAU TRÊN HÌNH VẼ?
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
A
D
C
F
H
EGB = FHC
EGD = FHD
ADE = ADF
EBD = FCD
ADB = ADC
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
CẦU TRÀNG TIỀN
CẦU LONG BIÊN
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Cách vẽ: SGK - 112
Bài toán: SGK - 112
CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh.
Nếu ABC vàA’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
thì ABC A’B’C’
=
( c.c.c )
Tính chất: SGK - 113
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1. Nắm vững cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh
2. Học thuộc và biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác vào giải bài tập.
3. Đọc phần “ có thể em chưa biết”
SGK tr 116.
4.Bài tập : 15; 16 , 18 (SGKtr 114).
Bài 36; 37 SBT tr 102.Trình bày lại bài 17
5.Tiết sau luyện tập 1.
Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
cùng các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thu Hoài
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)