Chương II. §3. Rút gọn phân thức
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Hùng |
Ngày 01/05/2019 |
61
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Rút gọn phân thức thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Dạy
tốt
học
tốt
trường thcs hoà lạc
Năm học 2008 - 2009
GV thực hiện: Nguyễn Thị Phương Thảo
Viết dưới dạng tổng quát các tính chất cơ bản của phân thức. Áp dụng chứng minh
Cho phân thức
Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu
Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
Lời giải:
a. Nhân tử chung:
2x2
b. Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung:
4x3: 2x2
=
1. Nhận xét
Nhận xét kết quả bài toán rút gọn phân thức
Lưu ý: Kết quả bài toán rút gọn
đúng nhất khi tử và mẫu không
còn nhân tử chung
?2
Cho phân thức
a. Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung
của chúng.
b. Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
Phiếu học tập
Hoàn thành lời giải bài toán bằng cách điền vào chỗ chấm.
Phân tích tử và mẫu thành nhân tử:
5x + 10 = 5. ( .. + ...)
25x2+ 50x = 25x.( ... + ...)
Nhân tử chung: 5. ( ... + ...)
b. Thực hiện chia tử và mẫu cho nhân tử chung
x
2
x
2
x
x
2
x
2
2
1
Nhận xét:
Muốn rút gọn một phân thức ta có thể:
Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung.
Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
Ví dụ 1: Rút gọn phân thức
2. Các ví dụ
?3
Rút gọn phân thức:
Lời giải:
=
(x+1)2
5x2(x+1)
=
x + 1
5x2
Ví dụ 2: Rút gọn phân thức
Chú ý : Có khi cần đổi dấu cả tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tứ chung của tử và mẫu.
(lưu ý tính chất A = -(-A))
(Đúng)
(Sai)
(Sai)
(Sai)
Bài tập 1: Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
Bài tập 2: Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Rút gọn phân thức:
Bài tập 9b: p d?ng quy t?c d?i d?u rút gọn phân thức:
Lời giải:
x (x - y)
y x
Trò chơi: đi tìm ô chữ
Điền phân thức thích hợp vào ô vuông dưới đây để được phép rút gọn đúng. Sau đó viết các chữ tương ứng với các phân thức tìm được vào các ô ở hàng dưới cùng của bài em sẽ tìm ra ô chữ
H.
T.
H
O
C
T
O
T
Hướng dẫn về nhà
Học nhận xét và chú ý khi rút gọn phân thức
Xem lại các bài tập đã chữa.
Làm bài: 7, 9, 10/ sgk - 40. Chu?n b? cho ti?t luy?n t?p.
Hướng dẫn bài 10/ sgk
x7 + x6 + x5 + x4 + x3 + x2 + x + 1
= (x7 + x6)+ (x5 + x4)+(x3 + x2)+(x + 1)
= x6 (x + 1)+ x4 (x + 1)+ x2 (x + 1)+ (x + 1)
= (x + 1)(x6+ x4+ x2+1)
xin cám ơn quý thầy cô
cùng tất cả các em học sinh !
tốt
học
tốt
trường thcs hoà lạc
Năm học 2008 - 2009
GV thực hiện: Nguyễn Thị Phương Thảo
Viết dưới dạng tổng quát các tính chất cơ bản của phân thức. Áp dụng chứng minh
Cho phân thức
Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu
Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
Lời giải:
a. Nhân tử chung:
2x2
b. Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung:
4x3: 2x2
=
1. Nhận xét
Nhận xét kết quả bài toán rút gọn phân thức
Lưu ý: Kết quả bài toán rút gọn
đúng nhất khi tử và mẫu không
còn nhân tử chung
?2
Cho phân thức
a. Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung
của chúng.
b. Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
Phiếu học tập
Hoàn thành lời giải bài toán bằng cách điền vào chỗ chấm.
Phân tích tử và mẫu thành nhân tử:
5x + 10 = 5. ( .. + ...)
25x2+ 50x = 25x.( ... + ...)
Nhân tử chung: 5. ( ... + ...)
b. Thực hiện chia tử và mẫu cho nhân tử chung
x
2
x
2
x
x
2
x
2
2
1
Nhận xét:
Muốn rút gọn một phân thức ta có thể:
Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung.
Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
Ví dụ 1: Rút gọn phân thức
2. Các ví dụ
?3
Rút gọn phân thức:
Lời giải:
=
(x+1)2
5x2(x+1)
=
x + 1
5x2
Ví dụ 2: Rút gọn phân thức
Chú ý : Có khi cần đổi dấu cả tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tứ chung của tử và mẫu.
(lưu ý tính chất A = -(-A))
(Đúng)
(Sai)
(Sai)
(Sai)
Bài tập 1: Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
Bài tập 2: Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Rút gọn phân thức:
Bài tập 9b: p d?ng quy t?c d?i d?u rút gọn phân thức:
Lời giải:
x (x - y)
y x
Trò chơi: đi tìm ô chữ
Điền phân thức thích hợp vào ô vuông dưới đây để được phép rút gọn đúng. Sau đó viết các chữ tương ứng với các phân thức tìm được vào các ô ở hàng dưới cùng của bài em sẽ tìm ra ô chữ
H.
T.
H
O
C
T
O
T
Hướng dẫn về nhà
Học nhận xét và chú ý khi rút gọn phân thức
Xem lại các bài tập đã chữa.
Làm bài: 7, 9, 10/ sgk - 40. Chu?n b? cho ti?t luy?n t?p.
Hướng dẫn bài 10/ sgk
x7 + x6 + x5 + x4 + x3 + x2 + x + 1
= (x7 + x6)+ (x5 + x4)+(x3 + x2)+(x + 1)
= x6 (x + 1)+ x4 (x + 1)+ x2 (x + 1)+ (x + 1)
= (x + 1)(x6+ x4+ x2+1)
xin cám ơn quý thầy cô
cùng tất cả các em học sinh !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)