Chương II. §3. Rút gọn phân thức

Chia sẻ bởi To Quang Canh | Ngày 01/05/2019 | 50

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Rút gọn phân thức thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

Giáo viên: T« Quang C¶nh
Trường THCS TânLễ
Nhiệt liệt chào mừng Các Thầy Giáo, Cô Giáo
về Dự hội giảng giáo viên giỏi
Năm học 2008-2009
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
HS 1: Phát biểu tiên đề Ơ-clít? Vẽ hình minh hoạ?
HS 2: Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song? Vẽ hình minh hoạ?
Kiểm tra bài cũ
1)Tiên đề Ơ-clít:
2)Tính chất của hai đường thẳng song song:
Trả lời:
 Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
Thế nào là một định lí?
“Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”.
1. Định lí
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
là một định lí.
Tính chất:
Định lí
1. Định lí
 Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
 Định lí: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”.
Điều đã cho:
là giả thiết của định lí
Điều phải suy ra:
là kết luận của định lí.
 Khi định lí được phát biểu dưới dạng “Nếu ... thì”, phần nằm giữa từ “Nếu” và từ “thì” là phần giả thiết, phần sau từ “thì” là phần kết luận.
“Giả thiết” và “Kết luận” được viết tắt tương ứng là GT và KL.
giả thiết
kết luận
nằm giữa
“Nếu”
“thì”
sau
“thì”
giả thiết
kết luận.
Hai góc đối đỉnh
bằng nhau
thì
1. Định lí
 Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
 Định lí: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”.
Điều đã cho:
là giả thiết của định lí
Điều phải suy ra:
là kết luận của định lí.
 Khi định lí được phát biểu dưới dạng “Nếu ... thì”, phần nằm giữa từ “Nếu” và từ “thì” là phần giả thiết, phần sau từ “thì” là phần kết luận.
“Giả thiết” và “Kết luận” được viết tắt tương ứng là GT và KL.
nằm giữa
“Nếu”
“thì”
sau
“thì”
giả thiết
kết luận.
Hai góc đối đỉnh
bằng nhau
1. Định lí
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
Điều đã cho là giả thiết (GT) của định lí.
Điều phải suy ra là kết luận (KL) của định lí.
?2
KL: Chúng song song với nhau
a) GT: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
b)
1. Định lí
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
Điều đã cho là giả thiết (GT) của định lí.
Điều phải suy ra là kết luận (KL) của định lí.
a) GT: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau
Bài 49 / trang 101 SGK
KL: Hai đường thẳng đó song song.
b) GT: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.
KL: Hai góc so le trong bằng nhau.
1. Định lí
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
Điều đã cho là giả thiết (GT) của định lí.
Điều phải suy ra là kết luận (KL) của định lí.
2. Chứng minh định lí
(đpcm)
1. Định lí
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
2. Chứng minh định lí
 Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
 Ví dụ: Chứng minh định lí:
Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông.
Ta có thể phát biểu cụ thể như sau: Nếu Om và On là hai tia phân giác của hai góc kề bù thì góc mOn là góc vuông.
Chứng minh định lí
Chứng minh một định lí là gì?
1. Định lí
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
2. Chứng minh định lí
 Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
 Ví dụ: Chứng minh định lí:
Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông.

Phân tích

)
1. Định lí
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
2. Chứng minh định lí
 Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
 Ví dụ: Chứng minh định lí:
Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông.
Chứng minh
Từ (1) và (2) ta có:
(3)
nên từ (3) ta có:
Tổng kết bài học: Định lí
1) ThÕ nµo lµ ®Þnh lÝ?
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
2) §Þnh lÝ gåm nh÷ng phÇn nµo? Gi¶ thiÕt lµ g×? KÕt luËn lµ g×?
Định lí gồm hai phần:
Giả thiết (GT)
Kết luận (KL)
: Điều đã cho
: Điều phải suy ra
3) Chứng minh một định lí là gì?
Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc định lí là gì, phân biệt giả thiết, kết luận của định lí. Nắm được các bước chứng minh một định lí.
Bài về nhà số 50, 51, 52 / trang 101, 102 SGK.
41, 42 / trang 81 SBT.
Xin chân thành cám ơn
các Thầy Cô giáo, các em học sinh
Tiết học đến đây là hết
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ hạnh phúc
Chúc các em chăm ngoan học giỏi
Giáo viên giảng dạy: Tô Quang Cảnh
Trường THCS Tân lễ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: To Quang Canh
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)