Chương II. §2. Hai tam giác bằng nhau

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Thúy | Ngày 22/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §2. Hai tam giác bằng nhau thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
TRANG BÌA:
KIỂM TRA BÀI CŨ HS1:
-Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. -Cho latex(DeltaABC) = latex(DeltaA`B`C`). Hãy chỉ ra các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau. Vì latex(DeltaABC = DeltaA`B`C`) latex(rArr AB = A`B`; AC = A`C`; BC = B`C`) và latex(angleA = angleA`; angleB = angleB`; angleC = angleC`) HS2: Bài 11/112 SGK
Cho latex(Delta ABC = Delta HIK) a)Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC, tìm góc tương ứng với góc H? b)Tìm các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau? Hãy làm bài tập 11 bằng phương pháp điền vào chỗ trống? Bài làm
a) Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh ||IK||, Góc tương ứng với góc H là góc ||A|| b) Vì latex(Delta ABC = Delta HIK) latex(rArr AB= ||HI||; AC = ||HK||; BC = ||IK || và latex(angleA) = ||latex(angleH)||;latex(angleB) = ||latex(angleI)||; latex(angleC) = ||latex(angleK)||; LUYỆN TẬP
Bài tập 12: Bài 12/112 (SGK)
Cho latex(DeltaABC = DeltaHIK) trong đó AB = 2cm, latex(angleB= 40^0),BC = 4cm. Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của tam giác HIK? Bài làm Vì latex(DeltaABC = DeltaHIK) nên AB = HI (hai cạnh tương ứng)mà AB = 2cm latex(rArr HI = 2 cm) latex(angleB = angleI)(hai góc tương ứng) mà latex(angleB=40^0 rArr angleI = 40^0) BC = IK (hai cạnh tương ứng) mà BC= 4cm latex(rArr IK = 4cm) Nhận xét: Khi có hai tam giác bằng nhau và có số đo một vài cạnh, góc của tam giác này ta có thể suy ra số đo của các cạnh, góc tương ứng của tam giác kia Bài tập 13: Bài 13/112 (SGK)
Cho latex(DeltaABC = DeltaDEF). Tính chu vi mỗi tam giác nói trên biết AB = 4cm, BC = 6cm, DF = 5cm. ( chu vi của một tam giác là tổng độ dài ba cạnh của tam giác đó) Bài làm Vì latex(DeltaABC = DeltaDEF) nên AB = DE = 4cm (hai cạnh tương ứng) BC = EF = 6cm(hai cạnh tương ứng) AC = DE = 5cm(hai cạnh tương ứng) latex(C_(DeltaABC)) = AB BC AC=4 6 5= 15(cm) latex(C_(DeltaDEF)) = DE EF DF=4 6 5= 15(cm) Nhận xét: Hai tam giác bằng nhau thì hai chu vi của hai tam giác cũng bằng nhau Bài tập 14: Bài 14/112 (SGK)
Cho hai tam giác bằng nhau: tam giác ABC (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) và một tam giác có ba đỉnh là H, I, K. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó biết rằng: AB = KI, latex(angleB = angleK) Bài làm: Vì latex(angleB = angleK) nên B và K là hai đỉnh tương ứng Mà AB = KI nên A và I là hai đỉnh tương ứng. Và C và H là hai đỉnh tương ứng. latex(rArr DeltaABC =DeltaIKH) Nhận xét: Dựa vào hai góc bằng nhau dễ dàng tìm được các đỉnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. CỦNG CỐ
BẢN ĐỒ TƯ DUY:
Bài tập nhóm:
Cho hình vẽ, hãy chỉ ra các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau, từ đó viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau latex(Delta ABC và Delta BAD) có AB = BA AC = BD BC = AD latex(angleC = angleD) latex(angle(ABC) = angle(BAD)) latex(angle(BAC) = angle(ABD)) latex(rArr Delta ABC = Delta BAD) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Dặn dò:
-Học và nắm vững định nghĩa hai tam giác bằng nhau. -Xem trước bài trường hợp bằng nhau cạnh cạnh cạnh. Tập vẽ tam giác ABC biết AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Thúy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)