Chương II. §2. Hai tam giác bằng nhau

Chia sẻ bởi Đặng Đính | Ngày 22/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §2. Hai tam giác bằng nhau thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS VINH XUÂN
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
Hai đoạn thẳng bằng nhau khi nào ?
Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi sau:
Hai góc bằng nhau khi nào ?
Hai đoạn thẳng bằng nhau khi chúng có cùng độ dài.
Hai góc bằng nhau khi chúng có cùng số đo.
Hai tam giác bằng nhau khi nào ?
Tiết 20: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
?1. Cho hai tam giác ABC và A’B’C’(hình vẽ). Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình đó ta có:
AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’,

1. Định nghĩa:
B
A
A`
B`
C`
C
2cm
3,2cm
3cm
3,2cm
3cm
2cm
Dùng thước thẳng đo kiểm tra độ dài cạnh của 2 tam giác.
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’
B
A
C
B
A
C
3,2cm
3cm
2cm
2cm
3,2cm
3cm
Dùng thước đo góc đo kiểm tra độ lớn của các góc trên 2 tam giác
Tiết 20: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
1. Định nghĩa:
AB=A’B’, AC=A’C’, BC=B’C’
(Các cạnh tương ứng bằng nhau)
(Các góc tương ứng bằng nhau)
Ta nói tam giác ABC và tam giác A’B’C’ bằng nhau
Hai đỉnh A và A’, ……………….gọi là hai đỉnh tương ứng.
B và B’,
C và C’
Hai góc A và A’, …………………gọi là hai góc tương ứng.
B và B’,
C và C’
Hai cạnh AB và A’B’, …………………………….
gọi là hai cạnh tương ứng.
AC và A’C’,
BC và B’C’
Tiết 20: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
1. Định nghĩa:
Vậy khi nào thì hai tam giác bằng nhau ?
Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có
các cạnh tương ứng bằng nhau,
các góc tương ứng bằng nhau.
Ngoài việc dùng lời để định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta có thể dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác.
2. Kí hiệu:
Để kí hiệu sự bằng nhau của tam giác ABC và tam giác A’B’C’ ta viết :
Quy ước rằng khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.
Tiết 20: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
1. Định nghĩa:
Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có
các góc tương ứng bằng nhau.
2. Kí hiệu:
các cạnh tương ứng bằng nhau,
Điền thêm điều kiện vào dấu (…) để 2 tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau ?
AC=A’C’
BC=B’C’
Ngược lại, nếu
AC=A’C’,
BC=B’C’
Tiết 20: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
1. Định nghĩa:
Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có
các góc tương ứng bằng nhau.
2. Kí hiệu:
các cạnh tương ứng bằng nhau,
3. Luyện tập:
Hình 61
Làm ?2. (SGK)
Bài tập ?2. Cho hình 61 (SGK)
Hai tam giác ABC và MNP có bằng nhau không (các cạnh hoặc các góc bằng nhau được đánh dấu bởi các kí hiệu giống nhau)? Nếu có, hãy viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó.
b) Hãy tìm: Đỉnh tương ứng với đỉnh A, góc tương ứng với góc N, cạnh tương ứng với cạnh AC.
c) Điền vào chỗ (…): ∆ACB =… , AC = …, = …
Hình 61
Hình 61
b) - Đỉnh tương ứng với đỉnh A
- Góc tương ứng với góc N
- Cạnh tương ứng với cạnh AC
là đỉnh M
là góc B
là cạnh MP
c) Điền vào chỗ trống:
∆ACB = … , AC = … , = …
PM
HOẠT ĐỘNG NHÓM :

Bài tập ?3. ∆ABC=∆DEF (hình 62/SGK).
Tìm số đo góc D và độ dài cạnh BC.
∆ABC = ∆DEF thì góc D tương ứng với góc nào? Cạnh BC tương ứng với cạnh nào? Hãy tính góc A của tam giác ABC.
Bài giải.
Áp dụng tính chất tổng ba góc trong ∆ABC ta có:
Vì ∆ABC = ∆DEF nên
; BC=EF=3
Cho hình vẽ hãy chọn đáp án đúng:
A. ∆ABC=∆MNI
C. ∆ABC=∆IMN
B. ∆ABC=∆NIM
D. ∆ACB=∆MNI
Hình 63
Cho hình vẽ hãy chọn đáp án đúng:
Hình 64
A. ∆PQR= ∆QRH
B. ∆PQR= ∆HQR
C. ∆QPR= ∆QRH
D. ∆PQR= ∆HRQ
HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
Các cạnh tương ứng bằng nhau
Ký hiệu
ABC =  A’B’C’
Các góc tương ứng bằng nhau
Xem kỹ các bài đã làm
Làm bài tập phần luyện tập. Tiết sau luyện tập
Học thuộc định nghĩa, kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
- Làm bài tập 11,12, 13 SGK/Trg.112.
- Bài tập 19, 20,21- SBT/Tr100.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
? Hướng dẫn bài tập 13 SGK/Tr.112:
Cho ? ABC =? DEF.Tính chu vi mỗi tam giác nói trên biết rằng:
AB = 4 cm, BC = 6 cm, DF = 5 cm.
Chỉ ra các cạnh tương ứng của hai tam giác. Sau đó tính tổng độ
dài ba cạnh của mỗi tam giác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Đính
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)