Chương II. §2. Hai tam giác bằng nhau

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Nghị | Ngày 21/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §2. Hai tam giác bằng nhau thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ TOÁN LỚP 7b
- Hai góc bằng nhau khi chúng có cùng số đo góc.
- Hai đoạn thẳng bằng nhau khi chúng có cùng độ dài.
/
/
...
=

=
Hãy quan sát hình vẽ sau và điền vào chỗ (…) để được kết quả đúng.
Vậy đối với hai tam giác thì bằng nhau khi nào?
Tiết 20 - §2. Hai tam giác bằng nhau
1. Định nghĩa
?1 Đo cạnh và góc hai tam giác hình 60 (SGK/110). Nhận xét.
Nhóm 1: Đo AB và A’B’
Nhóm 2: Đo AC và A’C’
Nhóm 3: Đo BC và B’C’
Nhóm 4: Đo góc A và góc A’
Nhóm 5: Đo góc B và góc B’
Nhóm 6: Đo góc C và góc C’
Ta có: AB=A’B’,
Ta có AC=A’C’
Ta có BC=B’C’
Ta có góc A= góc A’
Ta có gócB = góc B’
Ta có góc C= gócC’
650
§2. Hai tam giác bằng nhau
1. Định nghĩa
780
A
B
C
3,3cm
3,3cm
3cm
2cm
3cm
2cm
650
370
780
370
650
§2. Hai tam giác bằng nhau
1. Định nghĩa
780
A
B
C
3,3cm
3,3cm
3cm
2cm
3cm
2cm
650
370
780
370
ABC và A’B’C’ có: AB=A’B’,
 
 
 
Hai tam giác ABC và A’B’C’ như trên, gọi là hai tam giác bằng nhau.
Dựa vào KQ đo ta thấy ABC và A’B’C’ có mấy cặp cạnh, cặp góc bằng nhau ?
AC=A’C’,
BC=B’C’
§2. Hai tam giác bằng nhau
1. Định nghĩa
A
B
C
Hai đỉnh tương ứng
Hai cạnh tương ứng
Hai góc tương ứng
§2. Hai tam giác bằng nhau
1. Định nghĩa
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
A
B
C
Hai đỉnh tương ứng
Hai cạnh tương ứng
Hai góc tương ứng
Để kí hiệu sự bằng nhau của tam giác ABC và tam giác A’B’C’ ở ?1 ta viết :
Người ta quy ước rằng khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.
Ngoài cách viết : ∆ABC = ∆A’B’C’ còn viết:
∆BAC = …
∆BCA = …
∆ACB =…

∆ABC = ∆A’B’C’
2. Kí hiệu
∆B’A’C’
∆A’C’B’
∆B’C’A’
Ví dụ: ∆ABC = ∆A’B’C’ ⇒
Khi nói hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau thì cần chú đến điều gì?
Khi có hai tam giác bằng nhau thì ta mới xét sự tương ứng về đỉnh, góc, cạnh của chúng.
A’
B’
C’
Chú ý:
Ví dụ 1:
∆ABC = ∆DEF ⇒ ?
Giải:
∆ABC = ∆DEF ⇒
Ví dụ 2: Có
∆ABC = ?
Giải:
∆ABC = ∆EFD
Một số hình ảnh trong thực tế
các tam giác bằng nhau
Kim tự tháp
Rubik
Tam giác
Cầu
Mái nhà
?2. Cho hình 61 (SGK)
Hai tam giác ABC và MNP có bằng nhau không (các cạnh hoặc các góc bằng nhau được đánh dấu giống nhau)? Nếu có, hãy viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó.
b) Hãy tìm:
Đỉnh tương ứng với đỉnh A, góc tương ứng với góc N, cạnh tương ứng với cạnh AC.
c) Điền vào chỗ (…): ∆ACB =… , AC = …,
= …
a) Hai tam giác ABC và MNP có :
AB = MN, AC = MP, BC = NP
Nên ∆ ABC = ∆MNP (theo định nghĩa)
b) - Đỉnh tương ứng với đỉnh A
- Góc tương ứng với góc N
- Cạnh tương ứng với cạnh AC
c) Điền vào chỗ trống:
∆ACB = … , AC = … , = …
∆MPN
MP
là đỉnh M
là góc B
là cạnh MP
GIẢI

?3 Cho ∆ABC = ∆DEF (hình 62/SGK) .
Tìm số đo góc D và độ dài cạnh BC
Bài giải.
Áp dụng tính chất tổng ba góc trong ∆ABC ta có:
Vì ∆ABC = ∆DEF nên :
và BC = EF = 3 (cm )
Hình 63
Hình 63 Ta có:
∆ABC = ∆IMN đúng hay sai?
Cho ∆MNP = ∆HIK ; có MN = 5 cm .
Hỏi HI có độ dài là bao nhiêu ?
∆MNP = ∆HIK => MN = HI = 5cm
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Hai tam giác bằng nhau là:
A. Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau.
B. Hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau.
C. Hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 2: Cho hình vẽ, hãy chọn khẳng định đúng:
A. ∆ABC = ∆MNI
C. ∆ABC = ∆IMN
B. ∆ABC = ∆NIM
D. ∆ABC = ∆INM
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 3: Cho hình vẽ, hãy chọn khẳng định đúng:
A. ∆PQR = ∆QRH
C. ∆PQR = ∆RQH
B. ∆PQR = ∆HQR
D. ∆PQR = ∆HRQ
Bài 10/SGK( trang 111). Tìm trong các hình 63, 64 các tam giác bằng nhau (các cạnh bằng nhau được đánh dấu bởi những kí hiệu giống nhau). Kể tên các đỉnh tương ứng của các tam giác bằng nhau đó. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của các tam giác đó.

Học thuộc định nghĩa, kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
- Làm bài tập 12, 13 SGK/Trg.112.
- Bài tập 19, 20,21- SBT/Trg.100.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
? Hướng dẫn bài tập 13 SGK/Tr.112:
Cho ? ABC =? DEF.Tính chu vi mỗi tam giác nói trên biết rằng:
AB = 4 cm, BC = 6 cm, DF = 5 cm.
Chỉ ra các cạnh tương ứng của hai tam giác. Sau đó tính tổng độ
dài ba cạnh của mỗi tam giác

TiẾT HỌC KẾT THÚC MỜI THẦY, CÔ GIÁO và các em học sinh NGHỈ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Nghị
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)