Chương II. §1. Tổng ba góc của một tam giác
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Xuân Thu |
Ngày 22/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §1. Tổng ba góc của một tam giác thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
Học sinh lớp 7A Năm học 2007-2008
Chào mừng các thầy cô về dự tiết học.
Trường thcs hải hậu
Thứ 7 ngày 27 tháng 10 năm 2007
áp dụng định lí tổng 3 góc của một tam giác em hãy tính số đo x, y, z trong các hình vẽ sau:
A
B
C
650
720
x
Hình 1
E
F
340
y
Hình 2
560
D
K
R
Q
z
410
360
Hình 3
áp dụng định lí tổng 3 góc của 1 tam giác ta có:
Vậy x = 430, y = 900, z = 1030.
đáp án
K
R
Q
z
410
360
Hình 3
A
B
C
650
720
430
Hình 1
K
R
Q
1030
410
360
Hình 3
§1. Tæng ba gãc cña mét tam gi¸c (TiÕt 2)
2) áp dụng vào tam giác vuông
Bài tập: Vẽ tam giác DEF có
chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền.
Tính
§ 1. Tæng ba gãc cña mét tam gi¸c (TiÕt 2)
2) áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
AB và AC: cạnh góc vuông.
BC: cạnh huyền.
A
C
B
D
F
E
FD và FE: cạnh góc vuông,
DE: cạnh huyền.
Theo định lí tổng ba góc của một tam giác ta có:
§ 1. Tæng ba gãc cña mét tam gi¸c ( TiÕt 2 )
2) áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
AB và AC: cạnh góc vuông, BC: cạnh huyền.
B
A
C
Định lí :
Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn
phụ nhau.
§ 1. Tæng ba gãc cña mét tam gi¸c ( TiÕt 2 )
2) áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
AB và AC: cạnh góc vuông, BC: cạnh huyền.
B
A
C
Định lí :
Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn
phụ nhau.
3) Góc ngoài của tam giác
Định nghĩa: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy.
A
C
B
x
§ 1. Tæng ba gãc cña mét tam gi¸c (TiÕt 2)
2) áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
AB và AC: cạnh góc vuông, BC: cạnh huyền.
B
A
C
Định lí :
Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn
phụ nhau.
3) Góc ngoài của tam giác
Định nghĩa: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy.
A
C
B
x
Gãc ACx lµ gãc ngoµi t¹i ®Ønh C cña tam gi¸c ABC. C¸c gãc A, B, C cña tam gi¸c ABC cßn gäi lµ gãc trong.
§ 1. Tæng ba gãc cña mét tam gi¸c ( TiÕt 2 )
2) áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
AB và AC: cạnh góc vuông, BC: cạnh huyền.
B
A
C
Định lí :
Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn
phụ nhau.
3) Góc ngoài của tam giác
Định nghĩa: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy.
A
C
B
x
Gãc ACx lµ gãc ngoµi t¹i ®Ønh C cña tam gi¸c ABC. C¸c gãc A, B, C cña tam gi¸c ABC cßn gäi lµ gãc trong.
A
C
B
x
y
z
§ 1. Tæng ba gãc cña mét tam gi¸c ( TiÕt 2 )
2) áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
AB và AC: cạnh góc vuông, BC: cạnh huyền.
B
A
C
Định lí :
Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn
phụ nhau.
3) Góc ngoài của tam giác
Định nghĩa: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy.
A
C
B
x
Gãc ACx lµ gãc ngoµi t¹i ®Ønh C cña tam gi¸c ABC. C¸c gãc A, B, C cña tam gi¸c ABC cßn gäi lµ gãc trong.
ĐiÒn vµo c¸c chç trèng (…) råi so s¸nh
Tổng ba góc của tam giác ABC bằng 1800 nên
Góc ACx là góc ngoài giác của tam giác ABC nên
Từ (1) và (2) suy ra
Định lí :
Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng
tổng của hai góc trong không kề với nó.
Hãy so sánh:
Theo định lí về tính chất góc ngoài của tam giác ta có:
(1)
(2)
§1. Tæng ba gãc cña mét tam gi¸c ( TiÕt 2 )
2) áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
AB và AC: cạnh góc vuông, BC: cạnh huyền.
B
A
C
Định lí :
Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn
phụ nhau.
3) Góc ngoài của tam giác
Định nghĩa: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy.
A
C
B
x
Gãc ACx lµ gãc ngoµi t¹i ®Ønh C cña tam gi¸c ABC. C¸c gãc A, B, C cña tam gi¸c ABC cßn gäi lµ gãc trong.
Hãy điền vào các chỗ trống rồi so sánh
Tổng ba góc của tam giác ABC bằng 1800 nên
Góc ACx là góc ngoài giác của tam giác ABC nên
Từ (1) và (2) suy ra
Định lí :
Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng
tổng của hai góc trong không kề với nó.
Nhận xét: Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó.
4) Bài tập
Bài 1. a) Đọc tên các tam giác vuông
có trong hình sau.
Chỉ rõ vuông tại đâu? ( nếu có)
b) Tìm các giá trị x, y trên hình
Lời giải
Hình 2 Áp dụng tính chất góc ngoài của tam giác vào tam giác MND ta có:
x = 430 + 700 = 1130
* Áp dụng định lí tổng 3 góc vào tam giác MDP ta có:
y = 1800 – ( 1130+ 430 ) = 240 . Vậy x = 1130, y = 240.
P
B
A
C
H
500
x
N
M
D
700
y
430
430
x
y
Hỡnh1
Hỡnh 2
Bài 3 trang 108 SGK Cho hình 52. Hãy so sánh:
A
C
B
K
I
Hình 52
Lời giải
a) Ta có là góc ngoài tại đỉnh I của tam giác ABI nên
b) Tương tự ta có
Tia AK nằm giữa tia AB và AC nên
Tia IK nằm giữa tia IB và IC nên
Từ (1), (2), (3) và (4) suy ra
Bài 10 / 99 SBT Cho hình 48
Có bao nhiêu tam giác vuông trong hình?
Tính số đo các góc nhọn ở các đỉnh C, D, E?
Hình 48
Lời giải
? Có hai tam giác vuông tại B là: ABC; CBD.
? Có hai tam giác vuông tại C là: ACD; DCE.
? Có một tam giác vuông tại D là: ADE
1 2
1
2
b) Đặt các góc nhọn ở đỉnh C, D, E là ( như hình vẽ)
1
Ta phải tính
Tam giác ABC vuông tại B ( theo hình vẽ )
§1 . Tæng ba gãc cña mét tam gi¸c ( TiÕt 2 )
2) áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
B
A
C
Định lí :
Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn
phụ nhau.
3) Góc ngoài của tam giác
Định nghĩa: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với với một góc của tam giác ấy.
A
C
B
x
Định lí :
Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng
tổng của hai góc trong không kề với nó.
§1 . Tæng ba gãc cña mét tam gi¸c ( TiÕt 2 )
2) áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
AB và AC: cạnh góc vuông, BC: cạnh huyền.
B
A
C
Định lí :
Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn
phụ nhau.
3) Góc ngoài của tam giác
Định nghĩa: Góc ngoài của mộ tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy.
A
C
B
x
Gãc ACx lµ gãc ngoµi t¹i ®Ønh C cña tam gi¸c ABC. C¸c gãc A, B, C cña tam gi¸c ABC cßn gäi lµ gãc trong.
Hãy điền vào các chỗ trống rồi so sánh
Tổng ba cóc của tam bằng 1800 nên
Góc ACx là góc ngoài giác của tam giác ABC nên
Từ (1) và (2) suy ra
Định lí :
Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng
tổng của hai góc trong không kề với nó.
Nhận xét: Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó.
Hướng dẫn về nhà:
Nắm vững các Định nghĩa, Định
lí đã học trong bài.
Làm các bài tập : 4, 5, 6SGK
và 5 ? 9, 11 SBT
Xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã theo dõi giờ học của thầy trò chúng tôi. Rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp.
Chào mừng các thầy cô về dự tiết học.
Trường thcs hải hậu
Thứ 7 ngày 27 tháng 10 năm 2007
áp dụng định lí tổng 3 góc của một tam giác em hãy tính số đo x, y, z trong các hình vẽ sau:
A
B
C
650
720
x
Hình 1
E
F
340
y
Hình 2
560
D
K
R
Q
z
410
360
Hình 3
áp dụng định lí tổng 3 góc của 1 tam giác ta có:
Vậy x = 430, y = 900, z = 1030.
đáp án
K
R
Q
z
410
360
Hình 3
A
B
C
650
720
430
Hình 1
K
R
Q
1030
410
360
Hình 3
§1. Tæng ba gãc cña mét tam gi¸c (TiÕt 2)
2) áp dụng vào tam giác vuông
Bài tập: Vẽ tam giác DEF có
chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền.
Tính
§ 1. Tæng ba gãc cña mét tam gi¸c (TiÕt 2)
2) áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
AB và AC: cạnh góc vuông.
BC: cạnh huyền.
A
C
B
D
F
E
FD và FE: cạnh góc vuông,
DE: cạnh huyền.
Theo định lí tổng ba góc của một tam giác ta có:
§ 1. Tæng ba gãc cña mét tam gi¸c ( TiÕt 2 )
2) áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
AB và AC: cạnh góc vuông, BC: cạnh huyền.
B
A
C
Định lí :
Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn
phụ nhau.
§ 1. Tæng ba gãc cña mét tam gi¸c ( TiÕt 2 )
2) áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
AB và AC: cạnh góc vuông, BC: cạnh huyền.
B
A
C
Định lí :
Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn
phụ nhau.
3) Góc ngoài của tam giác
Định nghĩa: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy.
A
C
B
x
§ 1. Tæng ba gãc cña mét tam gi¸c (TiÕt 2)
2) áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
AB và AC: cạnh góc vuông, BC: cạnh huyền.
B
A
C
Định lí :
Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn
phụ nhau.
3) Góc ngoài của tam giác
Định nghĩa: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy.
A
C
B
x
Gãc ACx lµ gãc ngoµi t¹i ®Ønh C cña tam gi¸c ABC. C¸c gãc A, B, C cña tam gi¸c ABC cßn gäi lµ gãc trong.
§ 1. Tæng ba gãc cña mét tam gi¸c ( TiÕt 2 )
2) áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
AB và AC: cạnh góc vuông, BC: cạnh huyền.
B
A
C
Định lí :
Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn
phụ nhau.
3) Góc ngoài của tam giác
Định nghĩa: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy.
A
C
B
x
Gãc ACx lµ gãc ngoµi t¹i ®Ønh C cña tam gi¸c ABC. C¸c gãc A, B, C cña tam gi¸c ABC cßn gäi lµ gãc trong.
A
C
B
x
y
z
§ 1. Tæng ba gãc cña mét tam gi¸c ( TiÕt 2 )
2) áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
AB và AC: cạnh góc vuông, BC: cạnh huyền.
B
A
C
Định lí :
Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn
phụ nhau.
3) Góc ngoài của tam giác
Định nghĩa: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy.
A
C
B
x
Gãc ACx lµ gãc ngoµi t¹i ®Ønh C cña tam gi¸c ABC. C¸c gãc A, B, C cña tam gi¸c ABC cßn gäi lµ gãc trong.
ĐiÒn vµo c¸c chç trèng (…) råi so s¸nh
Tổng ba góc của tam giác ABC bằng 1800 nên
Góc ACx là góc ngoài giác của tam giác ABC nên
Từ (1) và (2) suy ra
Định lí :
Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng
tổng của hai góc trong không kề với nó.
Hãy so sánh:
Theo định lí về tính chất góc ngoài của tam giác ta có:
(1)
(2)
§1. Tæng ba gãc cña mét tam gi¸c ( TiÕt 2 )
2) áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
AB và AC: cạnh góc vuông, BC: cạnh huyền.
B
A
C
Định lí :
Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn
phụ nhau.
3) Góc ngoài của tam giác
Định nghĩa: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy.
A
C
B
x
Gãc ACx lµ gãc ngoµi t¹i ®Ønh C cña tam gi¸c ABC. C¸c gãc A, B, C cña tam gi¸c ABC cßn gäi lµ gãc trong.
Hãy điền vào các chỗ trống rồi so sánh
Tổng ba góc của tam giác ABC bằng 1800 nên
Góc ACx là góc ngoài giác của tam giác ABC nên
Từ (1) và (2) suy ra
Định lí :
Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng
tổng của hai góc trong không kề với nó.
Nhận xét: Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó.
4) Bài tập
Bài 1. a) Đọc tên các tam giác vuông
có trong hình sau.
Chỉ rõ vuông tại đâu? ( nếu có)
b) Tìm các giá trị x, y trên hình
Lời giải
Hình 2 Áp dụng tính chất góc ngoài của tam giác vào tam giác MND ta có:
x = 430 + 700 = 1130
* Áp dụng định lí tổng 3 góc vào tam giác MDP ta có:
y = 1800 – ( 1130+ 430 ) = 240 . Vậy x = 1130, y = 240.
P
B
A
C
H
500
x
N
M
D
700
y
430
430
x
y
Hỡnh1
Hỡnh 2
Bài 3 trang 108 SGK Cho hình 52. Hãy so sánh:
A
C
B
K
I
Hình 52
Lời giải
a) Ta có là góc ngoài tại đỉnh I của tam giác ABI nên
b) Tương tự ta có
Tia AK nằm giữa tia AB và AC nên
Tia IK nằm giữa tia IB và IC nên
Từ (1), (2), (3) và (4) suy ra
Bài 10 / 99 SBT Cho hình 48
Có bao nhiêu tam giác vuông trong hình?
Tính số đo các góc nhọn ở các đỉnh C, D, E?
Hình 48
Lời giải
? Có hai tam giác vuông tại B là: ABC; CBD.
? Có hai tam giác vuông tại C là: ACD; DCE.
? Có một tam giác vuông tại D là: ADE
1 2
1
2
b) Đặt các góc nhọn ở đỉnh C, D, E là ( như hình vẽ)
1
Ta phải tính
Tam giác ABC vuông tại B ( theo hình vẽ )
§1 . Tæng ba gãc cña mét tam gi¸c ( TiÕt 2 )
2) áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
B
A
C
Định lí :
Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn
phụ nhau.
3) Góc ngoài của tam giác
Định nghĩa: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với với một góc của tam giác ấy.
A
C
B
x
Định lí :
Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng
tổng của hai góc trong không kề với nó.
§1 . Tæng ba gãc cña mét tam gi¸c ( TiÕt 2 )
2) áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
AB và AC: cạnh góc vuông, BC: cạnh huyền.
B
A
C
Định lí :
Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn
phụ nhau.
3) Góc ngoài của tam giác
Định nghĩa: Góc ngoài của mộ tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy.
A
C
B
x
Gãc ACx lµ gãc ngoµi t¹i ®Ønh C cña tam gi¸c ABC. C¸c gãc A, B, C cña tam gi¸c ABC cßn gäi lµ gãc trong.
Hãy điền vào các chỗ trống rồi so sánh
Tổng ba cóc của tam bằng 1800 nên
Góc ACx là góc ngoài giác của tam giác ABC nên
Từ (1) và (2) suy ra
Định lí :
Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng
tổng của hai góc trong không kề với nó.
Nhận xét: Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó.
Hướng dẫn về nhà:
Nắm vững các Định nghĩa, Định
lí đã học trong bài.
Làm các bài tập : 4, 5, 6SGK
và 5 ? 9, 11 SBT
Xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã theo dõi giờ học của thầy trò chúng tôi. Rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Xuân Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)