Chương II. §1. Phân thức đại số

Chia sẻ bởi Lam Hong My | Ngày 01/05/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §1. Phân thức đại số thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Giáo viên: Nguyễn Thị Vân
2) Tìm thương trong các phép chia :
a. (x2 – 1) : (x - 1) =
b. (x – 1) : 2x =
KIỂM TRA BÀI CŨ
Không tìm được thương
Viết kết quả ở câu b dưới một dạng khác?
Phân thức đại số
1) a.Nêu định nghĩa phân số ?
b.Nêu đinh nghĩa hai phân số bằng nhau ? Cho ví dụ ?
?
Phân số được tạo thành từ số nguyên
Phân thức đại số được tạo thành từ ……………….
Các kiến thức trong chương:
Định nghĩa phân thức đại số.
Tính chất cơ bản của phân thức đại số.
Rút gọn phân thức, quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Các phép tính trên phân thức đại số(cộng, trừ, nhân, chia).
 Biến đổi các biểu thức hữu tỉ.
1. Định nghĩa
VD: quan sát các biểu thức có dạng
a. Ví dụ:
b. Định nghĩa: Một phân thức đại số (phân thức) là một biểu thức có dạng
trong đó A,B là những đa thức và B khác đa thức 0.
A- tử thức (tử); B- mẫu thức (mẫu)
Gọi là những phân thức đại số (phân thức)
?1
?2
Có nhận xét gì về A và B trong biểu thức trên?
Những biểu thức như thế này được gọi là những phân thức đại số
Em hãy viết một phân thức đại số.
Một số thực a bất kì có phải là một phân thức không? Vì sao?
Một số thực a bất kì cũng là một phân thức.
Số 0, số 1 cũng là những phân thức đại số.
Tiết 22
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Vậy phân thức đại số được tạo thành từ ………
1. Định nghĩa
Ví dụ:
a. Định nghĩa: Một phân thức đại số (Phân thức) là một biểu thức có dạng
trong đó A,B là những đa thức và B khác đa thức 0.
A- tử thức (tử); B- mẫu thức (mẫu)
Gọi là những phân thức đại số (phân thức)
b. Nhận xét: Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1.
Một số thực a bất kì cũng là một phân thức
Số 0, số 1 cũng là những phân thức đại số.
Trong các biểu thức sau biểu thức nào là phân thức đại số? Vì sao?
đa thức
?
Tiết 22
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
?
Phân số được tạo thành từ số nguyên
Phân thức đại số được tạo

thành từ ……………….
Đa thức
Tiết 22
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
- Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1.
A được gọi là tử thức (hay tử),
B được gọi là mẫu thức (hay mẫu).
1. Định nghĩa :
Chú ý:
Bài tập: Các biểu thức sau đây là các
phân thức đại số? Đúng hay sai?
Đ
Đ
Đ
S
Đ
S
- Một số thực a bất kì cũng là một phân thức
- Số 0, số 1 cũng là những phân thức đại số.
Đ
Tiết 22
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
- Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1.
-Số 0, số 1 cũng là phân thức đại số
A được gọi là tử thức (hay tử),
B được gọi là mẫu thức (hay mẫu).
Hai phân thức và gọi là bằng nhau
nếu A.D = B.C.
2) Hai phân thức bằng nhau
1. Định nghĩa :
Một phân thức đại số (phân thức) là
biểu thức có dạng
A, B là những đa thức, B khác đa thức 0
Chú ý:
- Một số thực a cũng là một phân thức
nếu A.D=B.C
Như chúng ta đã biết:
Tiết 22
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
- Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1.
-Số 0, số 1 cũng là phân thức đại số
A được gọi là tử thức (hay tử),
B được gọi là mẫu thức (hay mẫu).
Hai phân thức và gọi là bằng nhau
nếu A.D = B.C.
2) Hai phân thức bằng nhau
Ví dụ:
1. Định nghĩa :
Một phân thức đại số (phân thức) là
biểu thức có dạng
A, B là những đa thức, B khác đa thức 0
Chú ý:
- Một số thực a cũng là một phân thức
nếu A.D=B.C
Ví dụ 1:
Vì:
x – 1
x + 1
1
(đều có kết quả = )
( ).( ) ( ).
=
Tiết 22
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
- Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1.
-Số 0, số 1 cũng là phân thức đại số
A được gọi là tử thức (hay tử),
B được gọi là mẫu thức (hay mẫu).
Hai phân thức và gọi là bằng nhau
nếu A.D = B.C.
2) Hai phân thức bằng nhau
Ví dụ:
1. Định nghĩa :
Một phân thức đại số (phân thức) là
biểu thức có dạng
A, B là những đa thức, B khác đa thức 0
Chú ý:
- Một số thực a cũng là một phân thức
nếu A.D=B.C
Ví dụ 1:
Vì: ( ).( ) = ( ).
x – 1
x + 1
1
(đều có kết quả = )
Bước 1: Tính tích A.D và B.C
Bước 2: Khẳng định A.D = B.C
Bước 3: KÕt luËn
Giải
Ta có:
x.(3x + 6) = 3x2 + 6x
3.(x2 + 2x) = 3x2 + 6x
x.(3x + 6) = 3.(x2 + 2x)
Tiết 22
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Bước 1: Tính tích A.D và B.C
Bước 2: Khẳng định A.D = B.C
Bước 3: Kết luận
* Muốn chứng minh phân thức
ta làm như sau:
Bạn Tú nói đúng vì : (3x + 3).x = 3x.(x + 1)
Giải
Bạn Nga nói rằng :
Theo em, ai nói đúng ?
còn bạn Tú thì nói :
- Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1.
-Số 0, số 1 cũng là phân thức đại số
A được gọi là tử thức (hay tử),
B được gọi là mẫu thức (hay mẫu).
Hai phân thức và gọi là bằng nhau
nếu A.D = B.C.
2) Hai phân thức bằng nhau
Ví dụ:
1. Định nghĩa :
Một phân thức đại số (phân thức) là
biểu thức có dạng
A, B là những đa thức, B khác đa thức 0
Chú ý:
- Một số thực a cũng là một phân thức
nếu A.D=B.C
Ví dụ 3:
Ai đúng?
i
Tiết 22
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
3. Luyện tập
Bài tập hoạt động nhóm:
Chứng tỏ rằng:
Ta có:
Vậy
Giải:
(x2 – 3x + 2).6 = 6x2 – 18x + 12
3.(2x2 – 6x + 4) = 6x2 – 18x + 12
=> (x2 – 3x + 2).6 = 3.(2x2 – 6x + 4)
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ TRONG THẾ GIỚI QUANH TA !
Phân số thường được sử dụng nhiều trong cuộc sống thường ngày của chúng ta
Chẳng hạn:
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ TRONG THẾ GIỚI QUANH TA !
Phân số thường được sử dụng nhiều trong cuộc sống thường ngày của chúng ta.
Chẳng hạn như:
Còn phân thức đại số thì sao?
Cùng với các biểu thức đại số khác, phân thức được sử dụng nhiều trong các ngành khoa học.
Các công thức tính các đại lượng vật lý và hóa học:
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ TRONG THẾ GIỚI QUANH TA !
Phân số thường được sử dụng nhiều trong cuộc sống thường ngày của chúng ta.
Chẳng hạn như:
Cùng với các biểu thức đại số khác, phân thức được sử dụng nhiều trong các ngành khoa học.
Các các phương trình về quỹ đạo của các hành tinh
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ TRONG THẾ GIỚI QUANH TA !
Phân số thường được sử dụng nhiều trong cuộc sống thường ngày của chúng ta.
Chẳng hạn như:
Cùng với các biểu thức đại số khác, phân thức được sử dụng nhiều trong các ngành khoa học.
Các các phương trình về quỹ đạo của các hành tinh
Quỹ đạo chuyển động của trái đất xung quanh mặt trời có dạng hình e líp,
có phương trình dạng
Tiết 22
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
- Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1.
-Số 0, số 1 cũng là phân thức đại số
A được gọi là tử thức (hay tử),
B được gọi là mẫu thức (hay mẫu).
Hai phân thức và gọi là bằng nhau
nếu A.D = B.C.
2) Hai phân thức bằng nhau
1. Định nghĩa :
Một phân thức đại số (phân thức) là
biểu thức có dạng
A, B là những đa thức, B khác đa thức 0
Chú ý:
- Một số thực a cũng là một phân thức
nếu A.D=B.C
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học thuộc định nghĩa phân thức và định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
Làm các bài tập 1, 2, 3 (sgk tr 36).
Ôn lại tính chất cơ bản của phân số đã học ở lớp 7.
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Tiết 22
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY TẠM DỪNG
CẢM ƠN QUÝ THẦY, CÔ VỀ DỰ !
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY, CÔ SỨC KHỎE VÀ HẠNH PHÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lam Hong My
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)