Chương II. §1. Phân thức đại số

Chia sẻ bởi Lenh The Duong | Ngày 01/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §1. Phân thức đại số thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

TIẾT 22 - PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Giáo viên : LỆNH THẾ ĐƯƠNG
Tổ: TỰ NHIÊN
Trường: THCS THANH VÂN
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
KIỂM TRA BÀI CŨ
1.Nêu định nghĩa phân số ?
2.Nêu đinh nghĩa hai phân số bằng nhau ?
Các kiến thức trong chương:
Định nghĩa phân thức đại số.
Tính chất cơ bản của phân thức đại số.
Rút gọn phân thức, quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Các phép tính trên phân thức đại số(cộng, trừ, nhân, chia).
 Biến đổi các biểu thức hữu tỉ.
Tiết 22
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
A được gọi là tử thức (hay tử),
B được gọi là mẫu thức (hay mẫu).
1. Định nghĩa :
Em hãy cho biết AV� B trong các biểu thức trên có là những đa thức hay không ?
Các biểu thức ở câu a, b, c được gọi là những phân thức đại số.
Vậy thế nào là một phân thức đại số ?
Tiết 22
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
- Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1.
1. Định nghĩa :
Chú ý:
Một số thực a bất kì cũng là một phân thức
Số 0, số 1 cũng là những phân thức đại số.
A được gọi là tử thức (hay tử),
B được gọi là mẫu thức (hay mẫu).
Tiết 22
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Bài tập: Các biểu thức sau đây là các
phân thức đại số? Đúng hay sai?
Đ
Đ
Đ
S
S
- Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1.
1. Định nghĩa :
Chú ý:
Một số thực a bất kì cũng là một phân thức
Số 0, số 1 cũng là những phân thức đại số.
A được gọi là tử thức (hay tử),
B được gọi là mẫu thức (hay mẫu).
Tiết 22
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
- Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1.
1. Định nghĩa :
Chú ý:
Một số thực a bất kì cũng là một phân thức
Số 0, số 1 cũng là những phân thức đại số.
A được gọi là tử thức (hay tử),
B được gọi là mẫu thức (hay mẫu).
2) Hai phân thức bằng nhau.
nếu A.D = B.C
Ví dụ:
Tương tự dùng định nghĩa hai phân thức
bằng nhau. Để chứng minh
vì : 3x2y.2y2
6xy3 . x
= 6x2y3
= 6x2y3
3x2y.2y2 = 6xy2 . x
Bước 1: Tính tích A.D và B.C
Bước 2: Khẳng định A.D = B.C
Bước 3: KÕt luËn
Tiết 22
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
- Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1.
1. Định nghĩa :
Chú ý:
Một số thực a bất kì cũng là một phân thức
Số 0, số 1 cũng là những phân thức đại số.
A được gọi là tử thức (hay tử),
B được gọi là mẫu thức (hay mẫu).
2) Hai phân thức bằng nhau.
nếu A.D=B.C
Ví dụ:
Bước 1: Tính tích A.D và B.C
Bước 2: Khẳng định A.D = B.C
Bước 3: KÕt luËn
Giải
Ta có:
3.(x2 + 2x) = 3x2 + 6x
x.(3x + 6) = 3x2 + 6x
x.(3x + 6) = 3.(x2 + 2x)
Tiết 22
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
- Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1.
1. Định nghĩa :
Chú ý:
Một số thực a bất kì cũng là một phân thức
Số 0, số 1 cũng là những phân thức đại số.
A được gọi là tử thức (hay tử),
B được gọi là mẫu thức (hay mẫu).
2) Hai phân thức bằng nhau.
nếu A.D=B.C
Ví dụ:
Bước 1: Tính tích A.D và B.C
Bước 2: Khẳng định A.D = B.C
Bước 3: KÕt luËn
Vì (3x +3).x = 3x.(x +1) Bạn Vân nói đúng
Giải
Bạn Quang nói rằng :
Theo em, ai nói đúng ?
còn bạn Vân thì nói :
Ai đúng?
A được gọi là tử thức (hay tử),
B được gọi là mẫu thức (hay mẫu).
Hai phân thức và gọi là bằng nhau
nếu A.D = B.C.
* Hai phân thức bằng nhau
Một phân thức đại số (phân thức) là một biểu thức có dạng
Trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0
3. Củng cố
nếu A.D=B.C
Bài 1: Hoạt động nhóm.
GIẢI
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:
4. Luyện tập
Bài tập 3. (SGK - T36)
Cho ba đa thức x2 – 4x; x2 + 4; Hãy chọn
đa thức thích hợp trong ba đa thức đó rồi điền vào chỗ
trống trong đẳng thức dưới đây?
4. Luyện tập
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
* Học thuộc định nghĩa hai phân thức? Hai phân thức bằng nhau?
* Làm các bài tập trong SBT, đọc trước bài t/c cơ bản của phân thức để chuẩn bị cho giờ sau.
TIẾT HỌC KẾT THÚC

XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH!

THỰC HIỆN
GV: Leänh theá Ñöông
Tổ: khoa học Tự nhiên
Trường: THCS Thanh Vân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lenh The Duong
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)