Chương I. §9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Chia sẻ bởi Đào Minh Trưởng |
Ngày 01/05/2019 |
66
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Bộ môn: Đại số lớp 8
Kiểm tra bàI cũ
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 + 4x - y2 + 4 b) 3x3 - 6x2 + 3x
= (x2 + 4x + 4) - y2
= (x + 2)2 - y2
= (x + 2 - y)(x + 2 + y)
= 3x(x2 - 2x +1)
= 3x(x - 1)2
Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Ví dụ:
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x3 + 10x3y + 5xy2
Gợi ý:
- Đặt nhân tử chung?
Dùng hằng đẳng thức?
Nhóm nhiều hạng tử?
Hay có thể phối hợp các phương pháp trên.
Giải:
5x3 + 10x3y + 5xy2
= 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x+y)2
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 2xy + y2 - 9.
Giải:
x2 - 2xy +y2 - 9
= (x2 - 2xy +y2) - 9 = (x - y)2 - 32
= (x - y - 3)(x - y + 3)
Ví dụ:
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x3 + 10x3y + 5xy2
Giải:
5x3 + 10x3y + 5xy2
= 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x+y)2
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 2xy + y2 - 9.
Giải:
x2 - 2xy +y2 - 9
= (x2 - 2xy +y2) - 9 = (x - y)2 - 32
= (x - y - 3)(x - y + 3)
Giải:
2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy
= 2xy(x2 - y2 - 2y - 1)
= 2xy[x2 - (y2 + 2y + 1)]
= 2xy[x2 - (y + 1)2]
= 2xy(x - y - 1)(x + y +1)
Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Ví dụ:
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x3 + 10x3y + 5xy2
Giải:
5x3 + 10x3y + 5xy2
= 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x+y)2
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 2xy + y2 - 9.
Giải:
x2 - 2xy +y2 - 9
= (x2 - 2xy +y2) - 9 = (x - y)2 - 32
= (x - y - 3)(x - y + 3)
2. áp dụng:
Giải:
x2 + 2x + 1 - y2 = (x2 + 2x + 1) - y2
=(x + 1)2 - y2 =(x + 1- y)(x + 1 + y)
Thay x = 94,5 và y = 4,5 ta có:
(94,5 + 1 - 4,5)(94,5 + 1 + 4,5)
= 91. 100 = 9100
Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Ví dụ:
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:5x3+10x3y+5xy2
Giải:
5x3 + 10x3y + 5xy2
= 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x+y)2
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2-2xy+ y2-9.
Giải:
x2 - 2xy +y2 - 9
=(x2-2xy+y2)-9=(x-y)2-32
= (x - y - 3)(x - y + 3)
2. áp dụng:
Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Ví dụ:
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:5x3 +10x3y+5xy2
Giải:
5x3 + 10x3y + 5xy2
= 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x+y)2
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 2xy +y2- 9.
Giải:
x2 - 2xy +y2 - 9
= (x2 - 2xy +y2)- 9 =(x - y)2-32
= (x - y - 3)(x - y + 3)
2. áp dụng:
3. Bài tập:
Bài tập 1:
Chứng minh rằng (5n + 2)2 - 4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên n.
Giải:
Ta có (5n + 2)2 - 4 = (5n + 2)2 - 22
= (5n + 2 - 2)(5n + 2 + 2)
= 5n(5n + 4) chia hết cho 5.
Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Ví dụ:
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:5x3 +10x3y+5xy2
Giải:
5x3 + 10x3y + 5xy2
= 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x+y)2
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 2xy +y2- 9.
Giải:
x2 - 2xy +y2 - 9
= (x2 - 2xy +y2)- 9 =(x - y)2-32
= (x - y - 3)(x - y + 3)
2. áp dụng:
3. Bài tập:
Bài tập 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
x3 - 2x2 + x
2xy - x2 - y2 + 16
x2 - 5x + 4
x4 + 4
Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Bài tập 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
x3 - 2x2 + x b) 2xy - x2 - y2 + 16
c) x2 - 5x + 4 d) x4 + 4
Giải:
x3 - 2x2 + x b) 2xy - x2 - y2 + 16= 16 - (x2 - 2xy + y2)
=x(x2-2x+1)=x(x-1)2 = 42 - (x - y)2= (4 - x + y)(4 + x - y)
c) x2-5x+3=x2-x- 4x+4 d) x4 + 4
= (x2 - x) - (4x - 4) = x4 + 4 + 4x2 - 4x 2 = (x4 + 4 + 4x2) - 4x 2
= x(x - 1) - 4(x - 1) = (x2 + 2)2 - (2x)2
= (x - 1)(x - 4) = (x2 + 2 - 2x)(x2 + 2+ 2x )
Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Hướng dẫn về nhà
Nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Xem lại các bài tập đã làm.
BTVN: 51, 53, 56, 57/SGK tr 24, 25.
Kiểm tra bàI cũ
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 + 4x - y2 + 4 b) 3x3 - 6x2 + 3x
= (x2 + 4x + 4) - y2
= (x + 2)2 - y2
= (x + 2 - y)(x + 2 + y)
= 3x(x2 - 2x +1)
= 3x(x - 1)2
Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Ví dụ:
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x3 + 10x3y + 5xy2
Gợi ý:
- Đặt nhân tử chung?
Dùng hằng đẳng thức?
Nhóm nhiều hạng tử?
Hay có thể phối hợp các phương pháp trên.
Giải:
5x3 + 10x3y + 5xy2
= 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x+y)2
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 2xy + y2 - 9.
Giải:
x2 - 2xy +y2 - 9
= (x2 - 2xy +y2) - 9 = (x - y)2 - 32
= (x - y - 3)(x - y + 3)
Ví dụ:
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x3 + 10x3y + 5xy2
Giải:
5x3 + 10x3y + 5xy2
= 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x+y)2
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 2xy + y2 - 9.
Giải:
x2 - 2xy +y2 - 9
= (x2 - 2xy +y2) - 9 = (x - y)2 - 32
= (x - y - 3)(x - y + 3)
Giải:
2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy
= 2xy(x2 - y2 - 2y - 1)
= 2xy[x2 - (y2 + 2y + 1)]
= 2xy[x2 - (y + 1)2]
= 2xy(x - y - 1)(x + y +1)
Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Ví dụ:
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x3 + 10x3y + 5xy2
Giải:
5x3 + 10x3y + 5xy2
= 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x+y)2
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 2xy + y2 - 9.
Giải:
x2 - 2xy +y2 - 9
= (x2 - 2xy +y2) - 9 = (x - y)2 - 32
= (x - y - 3)(x - y + 3)
2. áp dụng:
Giải:
x2 + 2x + 1 - y2 = (x2 + 2x + 1) - y2
=(x + 1)2 - y2 =(x + 1- y)(x + 1 + y)
Thay x = 94,5 và y = 4,5 ta có:
(94,5 + 1 - 4,5)(94,5 + 1 + 4,5)
= 91. 100 = 9100
Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Ví dụ:
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:5x3+10x3y+5xy2
Giải:
5x3 + 10x3y + 5xy2
= 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x+y)2
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2-2xy+ y2-9.
Giải:
x2 - 2xy +y2 - 9
=(x2-2xy+y2)-9=(x-y)2-32
= (x - y - 3)(x - y + 3)
2. áp dụng:
Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Ví dụ:
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:5x3 +10x3y+5xy2
Giải:
5x3 + 10x3y + 5xy2
= 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x+y)2
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 2xy +y2- 9.
Giải:
x2 - 2xy +y2 - 9
= (x2 - 2xy +y2)- 9 =(x - y)2-32
= (x - y - 3)(x - y + 3)
2. áp dụng:
3. Bài tập:
Bài tập 1:
Chứng minh rằng (5n + 2)2 - 4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên n.
Giải:
Ta có (5n + 2)2 - 4 = (5n + 2)2 - 22
= (5n + 2 - 2)(5n + 2 + 2)
= 5n(5n + 4) chia hết cho 5.
Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Ví dụ:
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:5x3 +10x3y+5xy2
Giải:
5x3 + 10x3y + 5xy2
= 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x+y)2
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 2xy +y2- 9.
Giải:
x2 - 2xy +y2 - 9
= (x2 - 2xy +y2)- 9 =(x - y)2-32
= (x - y - 3)(x - y + 3)
2. áp dụng:
3. Bài tập:
Bài tập 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
x3 - 2x2 + x
2xy - x2 - y2 + 16
x2 - 5x + 4
x4 + 4
Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Bài tập 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
x3 - 2x2 + x b) 2xy - x2 - y2 + 16
c) x2 - 5x + 4 d) x4 + 4
Giải:
x3 - 2x2 + x b) 2xy - x2 - y2 + 16= 16 - (x2 - 2xy + y2)
=x(x2-2x+1)=x(x-1)2 = 42 - (x - y)2= (4 - x + y)(4 + x - y)
c) x2-5x+3=x2-x- 4x+4 d) x4 + 4
= (x2 - x) - (4x - 4) = x4 + 4 + 4x2 - 4x 2 = (x4 + 4 + 4x2) - 4x 2
= x(x - 1) - 4(x - 1) = (x2 + 2)2 - (2x)2
= (x - 1)(x - 4) = (x2 + 2 - 2x)(x2 + 2+ 2x )
Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Hướng dẫn về nhà
Nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Xem lại các bài tập đã làm.
BTVN: 51, 53, 56, 57/SGK tr 24, 25.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Minh Trưởng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)