Chương I. §9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Chia sẻ bởi Phan Đình Ẩn |
Ngày 01/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 13:
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP.
GV: HUỲNH THỊ HƯƠNG
Kiểm tra bài cũ:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a) (x - y)2 + 4(x - y) b) (x - y)2 – 4
b)
(x - y)2 – 4
= (x - y)2 – 22
= [ (x - y) – 2][(x - y) +2]
= (x – y - 2)(x – y + 2)
Giải : a) (x - y)2 + 4(x - y)
= (x - y). (x - y) + 4. (x - y)
= (x - y) (x – y + 4)
x2 - 2xy + y2 – 4
=
Đặt nhân tử chung
Nhóm hạng tử
1.Ví dụ:
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 2x3 + 4x2 + 2x
Giải: Ta có
2x3 - 4x2 + 2x
= 2x . x2 - 2x . 2x + 2x . 1
= 2x (x2 - 2x + 1)
= 2x (x - 1)2
Tiết 13: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP.
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
x3 + 2x2y + xy2 – 9x
Giải : Ta có
x3 + 2x2y + xy2 – 9x
= x ( x2 + 2xy + y2 – 9 )
= x [( x2 + 2xy + y2 ) – 32 ]
= x [( x + y )2 – 32 ]
= x ( x + y – 3 )( x + y + 3 )
Ví dụ 3: Khi phân tích đa thức sau thành nhân tử.
2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy
Bạn An làm như sau:
2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy
= 2xy(x2 - y2 - 2y - 1)
= 2xy[ x2 – ( y2 + 2y + 1 )]
= 2xy[ x2 – ( y + 1 )2 ]
= 2xy[ x - ( y + 1 )][ x + ( y + 1 )]
= 2xy( x – y – 1 )( x + y + 1 )
Em hãy thảo luận nhóm để chỉ rõ cách làm trên. Bạn An đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử ?
Đặt nhân tử chung
Nhóm hạng tử
} Hằng đẳng thức
Giải: Ta có.
y2 – x2 – 2x – 1
= y2 – ( x2 + 2x + 1)
= y2 – ( x + 1)2
= [ y – ( x + 1)][ y + ( x + 1)]
= ( y – x - 1)( y + x + 1)
= ( 95 – 4 - 1)( 95 +4 +1)
= 90 . 100 = 900
2. Áp dụng:
Bài 1: Phân tích đã thức sau thành nhân tử rồi tính giá trị của biểu thức
y2 – x2 – 2x – 1 tại x = 4; y = 95
Bài 3: Phân tích đa thức sau thành nhân tử
x2 – x – 4x + 4
x2 – 5x + 4
=
Giải : Ta có
x2 – x – 4x + 4
= ( x2 – x ) - ( 4x – 4 )
= x( x – 1 ) – 4( x – 1 )
= ( x – 1 )( x – 4 )
x2 – 5x + 4
Củng cố:
Bài tập: Chứng minh rằng ( 5n + 2 )2 – 4
chia hết cho 5 với mọi số nguyên n.
Giải: Ta có ( 5n + 2 )2 – 4
= ( 5n + 2 )2 – 22
= [( 5n + 2 ) – 2 ][( 5n + 2 ) + 2 ]
= ( 5n + 2 – 2 )( 5n + 2 + 2 )
= 5n ( 5n + 4)
Vì 5n ( 5n + 4) chia hết cho 5, với mọi số nguyên n.
Nên ( 5n + 2 )2 – 4 chia hết cho 5, với mọi số nguyên n.
1.Ví dụ: Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 2x3 + 4x2 + 2x
Giải: Ta có 2x3 - 4x2 + 2x = 2x . x2 - 2x . 2x + 2x . 1
= 2x (x2 - 2x + 1) = 2x (x - 1)2
Tiết 13: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP.
Ví dụ 3: Khi phân tích đa thức sau thành nhân tử.
2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy
Bạn An làm như sau:
2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy
= 2xy(x2 - y2 - 2y - 1)
= 2xy[ x2 – ( y2 + 2y + 1 )]
= 2xy[ x2 – ( y + 1 )2 ]
= 2xy[ x - ( y + 1 )][ x + ( y + 1 )]
= 2xy( x – y – 1 )( x + y + 1 )
Em hãy thảo luận nhóm để chỉ rõ cách làm trên. Bạn An đã sử dụng phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử.
Đặt nhân tử chung
Nhóm hạng tử
} Hằng đẳng thức
2. Áp dụng:
Bài 1: Phân tích đã thức sau thành nhân tử rồi tính giá trị của biểu thức
y2 – x2 – 2x – 1 tại x = 4; y = 95
Giải: Ta có.
y2 – x2 – 2x – 1
= y2 – ( x2 + 2x + 1)
= y2 – ( x + 1)2
= [ y – ( x + 1)][ y + ( x + 1)]
= ( y – x - 1)( y + x + 1)
= ( 95 – 4 - 1)( 95 +4 +1)
= 90 . 100 = 900
Bài 3: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 – x – 4x + 4
x2 – 5x + 4
=
Giải : Ta có
x2 – x – 4x + 4
= ( x2 – x ) - ( 4x – 4 )
= x( x – 1 ) – 4( x – 1 )
= ( x – 1 )( x – 4 )
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
x3 + 2x2y + xy2 – 9x
Giải : Ta có
x3 + 2x2y + xy2 – 9x
= x ( x2 + 2xy + y2 – 9 )
= x [( x2 + 2xy + y2 ) – 32 ]
= x [( x + y )2 – 32 ]
= x ( x + y – 3 )( x + y + 3 )
Bài tập về nhà: 51 57/SGK
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP.
GV: HUỲNH THỊ HƯƠNG
Kiểm tra bài cũ:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a) (x - y)2 + 4(x - y) b) (x - y)2 – 4
b)
(x - y)2 – 4
= (x - y)2 – 22
= [ (x - y) – 2][(x - y) +2]
= (x – y - 2)(x – y + 2)
Giải : a) (x - y)2 + 4(x - y)
= (x - y). (x - y) + 4. (x - y)
= (x - y) (x – y + 4)
x2 - 2xy + y2 – 4
=
Đặt nhân tử chung
Nhóm hạng tử
1.Ví dụ:
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 2x3 + 4x2 + 2x
Giải: Ta có
2x3 - 4x2 + 2x
= 2x . x2 - 2x . 2x + 2x . 1
= 2x (x2 - 2x + 1)
= 2x (x - 1)2
Tiết 13: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP.
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
x3 + 2x2y + xy2 – 9x
Giải : Ta có
x3 + 2x2y + xy2 – 9x
= x ( x2 + 2xy + y2 – 9 )
= x [( x2 + 2xy + y2 ) – 32 ]
= x [( x + y )2 – 32 ]
= x ( x + y – 3 )( x + y + 3 )
Ví dụ 3: Khi phân tích đa thức sau thành nhân tử.
2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy
Bạn An làm như sau:
2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy
= 2xy(x2 - y2 - 2y - 1)
= 2xy[ x2 – ( y2 + 2y + 1 )]
= 2xy[ x2 – ( y + 1 )2 ]
= 2xy[ x - ( y + 1 )][ x + ( y + 1 )]
= 2xy( x – y – 1 )( x + y + 1 )
Em hãy thảo luận nhóm để chỉ rõ cách làm trên. Bạn An đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử ?
Đặt nhân tử chung
Nhóm hạng tử
} Hằng đẳng thức
Giải: Ta có.
y2 – x2 – 2x – 1
= y2 – ( x2 + 2x + 1)
= y2 – ( x + 1)2
= [ y – ( x + 1)][ y + ( x + 1)]
= ( y – x - 1)( y + x + 1)
= ( 95 – 4 - 1)( 95 +4 +1)
= 90 . 100 = 900
2. Áp dụng:
Bài 1: Phân tích đã thức sau thành nhân tử rồi tính giá trị của biểu thức
y2 – x2 – 2x – 1 tại x = 4; y = 95
Bài 3: Phân tích đa thức sau thành nhân tử
x2 – x – 4x + 4
x2 – 5x + 4
=
Giải : Ta có
x2 – x – 4x + 4
= ( x2 – x ) - ( 4x – 4 )
= x( x – 1 ) – 4( x – 1 )
= ( x – 1 )( x – 4 )
x2 – 5x + 4
Củng cố:
Bài tập: Chứng minh rằng ( 5n + 2 )2 – 4
chia hết cho 5 với mọi số nguyên n.
Giải: Ta có ( 5n + 2 )2 – 4
= ( 5n + 2 )2 – 22
= [( 5n + 2 ) – 2 ][( 5n + 2 ) + 2 ]
= ( 5n + 2 – 2 )( 5n + 2 + 2 )
= 5n ( 5n + 4)
Vì 5n ( 5n + 4) chia hết cho 5, với mọi số nguyên n.
Nên ( 5n + 2 )2 – 4 chia hết cho 5, với mọi số nguyên n.
1.Ví dụ: Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 2x3 + 4x2 + 2x
Giải: Ta có 2x3 - 4x2 + 2x = 2x . x2 - 2x . 2x + 2x . 1
= 2x (x2 - 2x + 1) = 2x (x - 1)2
Tiết 13: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP.
Ví dụ 3: Khi phân tích đa thức sau thành nhân tử.
2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy
Bạn An làm như sau:
2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy
= 2xy(x2 - y2 - 2y - 1)
= 2xy[ x2 – ( y2 + 2y + 1 )]
= 2xy[ x2 – ( y + 1 )2 ]
= 2xy[ x - ( y + 1 )][ x + ( y + 1 )]
= 2xy( x – y – 1 )( x + y + 1 )
Em hãy thảo luận nhóm để chỉ rõ cách làm trên. Bạn An đã sử dụng phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử.
Đặt nhân tử chung
Nhóm hạng tử
} Hằng đẳng thức
2. Áp dụng:
Bài 1: Phân tích đã thức sau thành nhân tử rồi tính giá trị của biểu thức
y2 – x2 – 2x – 1 tại x = 4; y = 95
Giải: Ta có.
y2 – x2 – 2x – 1
= y2 – ( x2 + 2x + 1)
= y2 – ( x + 1)2
= [ y – ( x + 1)][ y + ( x + 1)]
= ( y – x - 1)( y + x + 1)
= ( 95 – 4 - 1)( 95 +4 +1)
= 90 . 100 = 900
Bài 3: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 – x – 4x + 4
x2 – 5x + 4
=
Giải : Ta có
x2 – x – 4x + 4
= ( x2 – x ) - ( 4x – 4 )
= x( x – 1 ) – 4( x – 1 )
= ( x – 1 )( x – 4 )
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
x3 + 2x2y + xy2 – 9x
Giải : Ta có
x3 + 2x2y + xy2 – 9x
= x ( x2 + 2xy + y2 – 9 )
= x [( x2 + 2xy + y2 ) – 32 ]
= x [( x + y )2 – 32 ]
= x ( x + y – 3 )( x + y + 3 )
Bài tập về nhà: 51 57/SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Đình Ẩn
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)