Chương I. §9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Chia sẻ bởi Vũ Thị Hạt |
Ngày 01/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy , cô giáo
Về thăm lớp, dự giờ lớp 8A
Trường thcs Quang trung
Kiểm tra bài cũ
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 + 4x –y2 + 4
b) 3x( x- 2y) + 6y( 2y-x)
a) x2 + 4x –y2 + 4
= (x2 +4x + 4) – y2
= (x +2)2 – y2
= ( x + 2 + y)(x + 2 –y)
b) 3x( x- 2y) + 6y( 2y-x)
= 3x( x- 2y) – 6y( x- 2y)
= ( x-2y) ( 3x-6y)
x2 – 6 + 3x = 0
Tìm x biết :x 2 (x - 2) - 6 + 3x = 0
x2(x - 2) – 6 + 3x = 0
X2(x - 2) + (3x - 6) = 0
x2(x - 2) +3(x - 2) = 0
( x -2) (x2+3) = 0
vì x2 0 nên x2 +3 > 0 với mọi x
Do đó: x - 2 = 0 x = 2
Vậy: x = 2
Phân tích đa thức thành nhân tử
Tiết 12
BẰNG CÁCH
PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP
5x3 + 10x2y + 5xy2
1. Ví dụ:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
5x3 + 10x2y +5xy2
Giải:
= 5x(x2 + 2xy + y2 )
= 5x(x + y )2
Giải:
Ví dụ 2 :Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 2xy + y2- 9
x2 -2xy +y2 - 9 = (x2 -2xy+y2) - 9
= (x - y)2 - 32
= (x - y - 3)(x - y + 3)
Phân tích đa thức
2x3y -2xy3- 4xy2 _ 2xy thành nhân tử
GIẢI:
2x3y- 2xy3 - 4xy2 - 2xy = 2xy(x2 -y2 - 2y - 1) = 2xy[x2 - (y2 +2y+1)]
= 2xy[x2 - (y+1)2]
= 2xy(x+y+1)(x-y-1).
?1
2. ÁP DỤNG:
Tính nhanh giá trị của biểu thức
x2+2x+1-y2 tại x= 94,5 và y= 4,5
?2
x2+2x+1-y2 = (x2 +2x+1) - y2
= (x+1)2 - y2
= (x+1+y) (x+1-y)
Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào biểu thức trên ta có:(94,5 +1+ 4,5 )( 94,5 +1 - 4,5) =100.91= 9100
Vậy: Giá trị của biểu thức tại x = 94,5 và y = 4,5 là 9100.
Giải:
Bài tập:
Giải:
x2 - 6x + 8
= x2 - 2x - 4x + 8
= ( x2 - 2x ) - (4x - 8)
= x ( x - 2 ) - 4 (x - 2)
= ( x - 2 ) (x - 4 )
ax2 + bx + c = ax2 + b1x + b2x + c
b = b1+b2 ; b1b2 = ac
Phân tích thành nhân tử :
x2 - 6x + 8
Giải:
a) x2 - 6x + 8
= x2 - 6x + 9 - 1
= ( x2 - 6x +9) - 1
= ( x - 3 )2 - 1
= ( x - 3 + 1 ) (x - 3 - 1 )
= ( x - 2 ) (x - 4 )
Phân tích thành nhân tử :
x2 - 6x + 8
Bài tập:
Chứng minh rằng:
A= (5n+2)2 - 4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên n.
A =(5n+2)2 - 4
= (5n+2)2 -22
= (5n+2+2)(5n+2-2)
= 5n(5n+4)
Vậy A= (5n+2)2 - 4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên n.
Bài tập:
Giải:
70
8,25
13 000
Â
N
H
N
Em hãy tính giá trị mỗi biểu thức sau ,rồi điền chữ tương ứng với giá trị tìm được của biểu thức đó vào ô chữ.
NHÂN là một trong các đức tính con người :
NHÂN, NGHĨA , LỄ , TRÍ ,TÍN
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Gía trị của x thoả mãn x2 - 4x +4 = 1 là:
a/ x = 3
b/ x = 1
c/ x = 3; x = 1
d/ một kết qủa khác
TRẮC NGHIỆM
x2 - 4x +4 = 1
(x-2)2 -1 = 0
(x-2-1)(x-2+1) = 0
(x-3)(x-1) = 0
Do đó: x-3 = 0
hoặc : x-1 = 0
Vậy :x = 3; x =1
1. Làm bài tập 51,53,54 sgk /24, 25.
2. Làm bài tập 36, 38 sbt / 7.
3. Hoàn thành các bài tập ở PHT.
4. Chuẩn bị cho tiết “Luyện tập”
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ .
Các em học sinh học giỏi, chăm ngoan.
Về thăm lớp, dự giờ lớp 8A
Trường thcs Quang trung
Kiểm tra bài cũ
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 + 4x –y2 + 4
b) 3x( x- 2y) + 6y( 2y-x)
a) x2 + 4x –y2 + 4
= (x2 +4x + 4) – y2
= (x +2)2 – y2
= ( x + 2 + y)(x + 2 –y)
b) 3x( x- 2y) + 6y( 2y-x)
= 3x( x- 2y) – 6y( x- 2y)
= ( x-2y) ( 3x-6y)
x2 – 6 + 3x = 0
Tìm x biết :x 2 (x - 2) - 6 + 3x = 0
x2(x - 2) – 6 + 3x = 0
X2(x - 2) + (3x - 6) = 0
x2(x - 2) +3(x - 2) = 0
( x -2) (x2+3) = 0
vì x2 0 nên x2 +3 > 0 với mọi x
Do đó: x - 2 = 0 x = 2
Vậy: x = 2
Phân tích đa thức thành nhân tử
Tiết 12
BẰNG CÁCH
PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP
5x3 + 10x2y + 5xy2
1. Ví dụ:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
5x3 + 10x2y +5xy2
Giải:
= 5x(x2 + 2xy + y2 )
= 5x(x + y )2
Giải:
Ví dụ 2 :Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 2xy + y2- 9
x2 -2xy +y2 - 9 = (x2 -2xy+y2) - 9
= (x - y)2 - 32
= (x - y - 3)(x - y + 3)
Phân tích đa thức
2x3y -2xy3- 4xy2 _ 2xy thành nhân tử
GIẢI:
2x3y- 2xy3 - 4xy2 - 2xy = 2xy(x2 -y2 - 2y - 1) = 2xy[x2 - (y2 +2y+1)]
= 2xy[x2 - (y+1)2]
= 2xy(x+y+1)(x-y-1).
?1
2. ÁP DỤNG:
Tính nhanh giá trị của biểu thức
x2+2x+1-y2 tại x= 94,5 và y= 4,5
?2
x2+2x+1-y2 = (x2 +2x+1) - y2
= (x+1)2 - y2
= (x+1+y) (x+1-y)
Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào biểu thức trên ta có:(94,5 +1+ 4,5 )( 94,5 +1 - 4,5) =100.91= 9100
Vậy: Giá trị của biểu thức tại x = 94,5 và y = 4,5 là 9100.
Giải:
Bài tập:
Giải:
x2 - 6x + 8
= x2 - 2x - 4x + 8
= ( x2 - 2x ) - (4x - 8)
= x ( x - 2 ) - 4 (x - 2)
= ( x - 2 ) (x - 4 )
ax2 + bx + c = ax2 + b1x + b2x + c
b = b1+b2 ; b1b2 = ac
Phân tích thành nhân tử :
x2 - 6x + 8
Giải:
a) x2 - 6x + 8
= x2 - 6x + 9 - 1
= ( x2 - 6x +9) - 1
= ( x - 3 )2 - 1
= ( x - 3 + 1 ) (x - 3 - 1 )
= ( x - 2 ) (x - 4 )
Phân tích thành nhân tử :
x2 - 6x + 8
Bài tập:
Chứng minh rằng:
A= (5n+2)2 - 4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên n.
A =(5n+2)2 - 4
= (5n+2)2 -22
= (5n+2+2)(5n+2-2)
= 5n(5n+4)
Vậy A= (5n+2)2 - 4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên n.
Bài tập:
Giải:
70
8,25
13 000
Â
N
H
N
Em hãy tính giá trị mỗi biểu thức sau ,rồi điền chữ tương ứng với giá trị tìm được của biểu thức đó vào ô chữ.
NHÂN là một trong các đức tính con người :
NHÂN, NGHĨA , LỄ , TRÍ ,TÍN
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Gía trị của x thoả mãn x2 - 4x +4 = 1 là:
a/ x = 3
b/ x = 1
c/ x = 3; x = 1
d/ một kết qủa khác
TRẮC NGHIỆM
x2 - 4x +4 = 1
(x-2)2 -1 = 0
(x-2-1)(x-2+1) = 0
(x-3)(x-1) = 0
Do đó: x-3 = 0
hoặc : x-1 = 0
Vậy :x = 3; x =1
1. Làm bài tập 51,53,54 sgk /24, 25.
2. Làm bài tập 36, 38 sbt / 7.
3. Hoàn thành các bài tập ở PHT.
4. Chuẩn bị cho tiết “Luyện tập”
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ .
Các em học sinh học giỏi, chăm ngoan.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Hạt
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)