Chương I. §7. Định lí
Chia sẻ bởi Võ Thanh Thảo |
Ngày 22/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Định lí thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ THAM DỰ CHUYÊN ĐỀ TOÁN LỚP 7
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ THAM DỰ CHUYÊN ĐỀ TOÁN LỚP 7
1.Ph¸t biÓu tiªn ®Ò ¥clÝt, vÏ h×nh minh ho¹.
2.Ph¸t biÓu tÝnh chÊt cña hai gãc ®èi ®Ønh. VÏ h×nh minh häa
Kiểm tra bài cũ
a
b
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
O
2
1
3
Hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau.
x
x’
y
y’
4
M
O
x
x’
y
y’
3
1
2
4
Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau được khẳng định là đúng không phảI bằng đo trực tiếp mà bằng suy luận người ta gọi tính chất này là một định lý.
. Định lí:
+ Định lí là một khẳng định được suy ra từ những Đ khẳng định được coi là đúng.
Định lí 1: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Định lí 2: Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
Ba tÝnh chÊt ë § 6 lµ ba ®Þnh lý. Em h·y ph¸t biÓu l¹i ba ®Þnh lý ®ã.
Định lí 3: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
?1
Chú ý: Định lý không phải được suy ra từ đo hình trực tiếp, hoặc vẽ hình hoặc gấp hình
Định lí 3
Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Định lí 1
Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Định lí 2
Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
Một định lí gồm những phần nào?
Định lí gồm hai phần giả thiết và kết luận.
( Điều đã cho là giả thiết. Điều phải suy ra là kết luận.)
a) Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí:
“ Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”
b) Vẽ hình minh họa định lí trên và viết giả thiết và kết luận của định lí bằng kí hiệu
?2
Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba
b)
a
b
c
GT:
KL:
chúng song song với nhau
a)
2. Chứng minh định lí:
Định lí: gồm hai phần giả thiết và kết luận
Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
Ví dụ 1: Chứng minh định lý: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Ô1 và Ô2 là hai góc đối đỉnh
Ô1 = Ô2
GT
KL
T? (3)? Ô1 = Ô2 (dpcm)
Ô1 + Ô3 = 1800 (1) (kề bù)
Ô2 + Ô3 = 1800 (2) (kề bù)
Từ (1) và ( 2) ¤1 + ¤3 = ¤2 + ¤3 (= 1800) (3)
Chứng minh
+ Giả thiết: Điều đã cho
+ Kết luận: Điều phải chứng minh
x
y
m
n
z
GT
KL
xÔz và zÔy kề bù
Om là tia phân giác của xÔz
On là tia phân giác của zÔy
mÔn = 900
mÔz = xÔz (1) (vì Om là tia phân giác của xÔz)
zÔn = zÔy (2) (vì On là tia phân giác của z«y)
Từ (1) và (2) suy ra: mÔz + zÔn = (xÔz + zÔy) (3)
mÔn = .1800 . Vậy: mÔn = 900
O
Ví dụ 2: C/minh định lý:Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông
Chứng minh
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Om và On và vì xÔz và zÔy kề bù (theo giả thiết) nên từ (3) ta có:
Luyện tập
Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của các định lí sau:
Bài 49:
a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
b) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau.
GT:
KL:
một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao
cho có một cặp góc so le trong bằng nhau
hai đường thẳng đó song song
a)
b)
GT:
KL:
một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song
hai góc so le trong bằng nhau.
Giải:
Bài 50:
a) Hãy viết kết luận của định lí sau bằng cách điền vào chỗ (…)
* Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì………………………………..
b) Vẽ hình minh họa định lí đó và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu.
chúng song song với nhau.
Giải:
a) N?u hai du?ng th?ng phõn bi?t cựng vuụng gúc v?i du?ng th?ng th? ba thỡ..............
b)
a
b
c
GT
KL
a c
b c
a // b
2. Bài tập nhà: bài 51, 52, 53/101, 102 ( SGK)
bài 41, 42 (SBT)
1. Học thuộc khái niệm định lí, ghi giả thiết và kết luận của các định lí đã học, chứng minh các định lí đó
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Chúc các thầy, cô mạnh khoẻ
Chúc các em học tập tốt
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ THAM DỰ CHUYÊN ĐỀ TOÁN LỚP 7
1.Ph¸t biÓu tiªn ®Ò ¥clÝt, vÏ h×nh minh ho¹.
2.Ph¸t biÓu tÝnh chÊt cña hai gãc ®èi ®Ønh. VÏ h×nh minh häa
Kiểm tra bài cũ
a
b
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
O
2
1
3
Hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau.
x
x’
y
y’
4
M
O
x
x’
y
y’
3
1
2
4
Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau được khẳng định là đúng không phảI bằng đo trực tiếp mà bằng suy luận người ta gọi tính chất này là một định lý.
. Định lí:
+ Định lí là một khẳng định được suy ra từ những Đ khẳng định được coi là đúng.
Định lí 1: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Định lí 2: Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
Ba tÝnh chÊt ë § 6 lµ ba ®Þnh lý. Em h·y ph¸t biÓu l¹i ba ®Þnh lý ®ã.
Định lí 3: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
?1
Chú ý: Định lý không phải được suy ra từ đo hình trực tiếp, hoặc vẽ hình hoặc gấp hình
Định lí 3
Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Định lí 1
Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Định lí 2
Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
Một định lí gồm những phần nào?
Định lí gồm hai phần giả thiết và kết luận.
( Điều đã cho là giả thiết. Điều phải suy ra là kết luận.)
a) Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí:
“ Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”
b) Vẽ hình minh họa định lí trên và viết giả thiết và kết luận của định lí bằng kí hiệu
?2
Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba
b)
a
b
c
GT:
KL:
chúng song song với nhau
a)
2. Chứng minh định lí:
Định lí: gồm hai phần giả thiết và kết luận
Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
Ví dụ 1: Chứng minh định lý: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Ô1 và Ô2 là hai góc đối đỉnh
Ô1 = Ô2
GT
KL
T? (3)? Ô1 = Ô2 (dpcm)
Ô1 + Ô3 = 1800 (1) (kề bù)
Ô2 + Ô3 = 1800 (2) (kề bù)
Từ (1) và ( 2) ¤1 + ¤3 = ¤2 + ¤3 (= 1800) (3)
Chứng minh
+ Giả thiết: Điều đã cho
+ Kết luận: Điều phải chứng minh
x
y
m
n
z
GT
KL
xÔz và zÔy kề bù
Om là tia phân giác của xÔz
On là tia phân giác của zÔy
mÔn = 900
mÔz = xÔz (1) (vì Om là tia phân giác của xÔz)
zÔn = zÔy (2) (vì On là tia phân giác của z«y)
Từ (1) và (2) suy ra: mÔz + zÔn = (xÔz + zÔy) (3)
mÔn = .1800 . Vậy: mÔn = 900
O
Ví dụ 2: C/minh định lý:Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông
Chứng minh
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Om và On và vì xÔz và zÔy kề bù (theo giả thiết) nên từ (3) ta có:
Luyện tập
Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của các định lí sau:
Bài 49:
a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
b) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau.
GT:
KL:
một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao
cho có một cặp góc so le trong bằng nhau
hai đường thẳng đó song song
a)
b)
GT:
KL:
một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song
hai góc so le trong bằng nhau.
Giải:
Bài 50:
a) Hãy viết kết luận của định lí sau bằng cách điền vào chỗ (…)
* Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì………………………………..
b) Vẽ hình minh họa định lí đó và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu.
chúng song song với nhau.
Giải:
a) N?u hai du?ng th?ng phõn bi?t cựng vuụng gúc v?i du?ng th?ng th? ba thỡ..............
b)
a
b
c
GT
KL
a c
b c
a // b
2. Bài tập nhà: bài 51, 52, 53/101, 102 ( SGK)
bài 41, 42 (SBT)
1. Học thuộc khái niệm định lí, ghi giả thiết và kết luận của các định lí đã học, chứng minh các định lí đó
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Chúc các thầy, cô mạnh khoẻ
Chúc các em học tập tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thanh Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)