Chương I. §7. Định lí

Chia sẻ bởi Trịnh Thị Năm | Ngày 21/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Định lí thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ

VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Kiểm tra bài cũ
Phát biểu ba tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. Vẽ hình minh họa. Dùng kí hiệu, ngôn ngữ hình học để ghi lại nội dung đó.
minhhue
Nếu … thì ...
ĐỊNH LÍ
I. Định lí là gì ?
Tiết 12
2. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh

4. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
1. Nếu buông tay thì mũi tên sẽ bay đi.
3. Chăm ngoan thì mọi người sẽ yêu mến.
Xét các câu khẳng định sau:
Mệnh đề
ĐỊNH LÍ
I. Định lí là gì ?
Là mệnh đề được suy ra từ những mệnh đề được coi là đúng
Ví dụ:
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Tiết 12
Phát biểu ba định lí về quan hệ giữa vuông góc với song song
1/ Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
2/ Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
3/ Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
ĐỊNH LÍ
I. Định lí là gì ?
Là mệnh đề được suy ra từ những mệnh đề được coi là đúng
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Tiết 12
Ví dụ:
* Định lí có mấy phần ?
Các định lí sau giống nhau ở điểm nào?
1/ Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
2/ Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
3/ Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
ĐỊNH LÍ
I. Định lí là gì ?
Là mệnh đề được suy ra từ những mệnh đề được coi là đúng
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
* Định lí có mấy phần ?
Định lí gồm hai phần:
Giả thiết (GT): Là điều đã cho, thường ở trước từ “thì”
Kết luận (KL): Là điều phải suy ra, thường ở sau từ “thì”
Tiết 12
Ví dụ:
Hãy đọc
Chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí:”Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”.
b) Viết GT , KL
a // c
b // c
a // b
?2
II. Chứng minh định lí
Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận
Ví dụ 1
Chứng minh: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Ô1 và Ô2 là hai góc đối đỉnh
Ô1 = Ô2
Chứng minh
 Ô1 = Ô2 (đpcm)
Ô1 + Ô3 = 1800 (Hai góc kề bù) (1)
Từ (1) và ( 2)  Ô1 + Ô3 = Ô2 + Ô3 (Bằng1800)
Ta có:
Ô2 + Ô3 = 1800 (Hai góc kề bù) (2)
Ô1 và Ô2 là hai góc đối đỉnh
Ô1 = Ô2
Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông
Ví dụ 2 :
Chứng minh định lí:
xÔz và zÔy kề bù
Om là tia phân giác của xÔz
On là tia phân giác của zÔy
mÔn = 900
Hoạt động nhóm, điền vào chỗ trống để hoàn thành bài chứng minh
Mà xÔz + zÔy = 1800 (Vì……………………)
Chứng minh
mÔz = …………(2)(Vì Om là tia phân giác của xÔz)
Từ (1) và (2) suy ra: mÔz + …… = (xÔz + zÔy)
Ta có:
On là tia phân giác của zÔy
zÔn
hai góc kề bù
1800
 mÔn = . ……
 mÔn = …… (đpcm)
900
Một mệnh đề được suy ra từ những mệnh đề được coi là đúng thì gọi là gì?
Mệnh đề sai: “Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh” gọi là gì?
Định lí
Định lí “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” có giả thiết và kết luận là :
C
O
2
1
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc khái niệm định lí, ghi giả thiết và kết luận của các định lí đã nhắc đến ở bài học hôm nay, chứng minh lại các định lí đó
Bài tập : bài 51, 52, 53/101, 102 ( SGK)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Thị Năm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)