Chương I. §6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Chia sẻ bởi Phan Huy Hùng |
Ngày 01/05/2019 |
62
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
2.Tính nhanh
34 . 76 + 34 . 24
b) 12 . 123 - 12 . 23
1.Tính giá trị của biểu thức
x2 + 4x + 4 tại x = 98
Ngaøy 05 thaùng 12 naêm 2005
Tuaàn 5 Moân ñaïi soá 8 Tieát 9 Baøi 6: PHAÂN TÍCH ÑA THÖÙC THAØNH NHAÂN TÖÛ BAÈNG PHÖÔNG PHAÙP ÑAËT NHAÂN TÖÛ CHUNG
Việc biến đổi 3x - 6x thành tích
3x(x - 2) được gọi là phân tích đa thức 3x - 6x thành nhân tử .
- 3x.2 : 3x =
Hãy viết 3x - 6x thành một tích của những đa thức.
Giải: 3x - 6x =
3x.x
= 3x(
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là
.....................
biến đổi đa thức đó thành
một tích của những đa thức.
3x.x : 3x =
x
-2
- 3x.2
Ví dụ :
)
Nếu tất cả các hạng tử của đa thức có một nhân tử chung, ta có thể đặt nhân tử chung đó ra ngoài dấu ngoặc dựa theo công thức.
A.B + A.C + A.D = A(
+ C
+ D
A.B : A =
B
A.C : A =
A.D : A =
)
B + C + D)
Hãy viết 3x - 6x thành một tích của những đa thức.
Giải: 3x - 6x =
3x.x
= 3x( x - 2)
- 3x.2
Ví dụ :
Hệ số(3) của nhân tử chung chính là ƯCLN(3; 6 )
Luỹ thừa bằng chữ của nhân tử chung(x) là luỹ thừa bằng chữ có mặt trong mọi hạng tử của đa thức với số mũ là số mũ nhỏ nhất của nó .
Cách tìm nhân tử chung với các đa thức có hệ số nguyên :
Hệ số là ƯCLN của các hệ số
nguyên dương của các hạng tử.
Các luỹ thừa bằng chữ có mặt trong mọi hạng tử với số mũ của mỗi luỹ thừa là số mũ nhỏ nhất của nó.
Tiết 9 Bài 6: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
1. Ví dụ
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành
một tích của những đa thức.
Phân tích đa thức thành nhân tử.
14x - 7x + 21x
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) x - x
b) 5x(x - 2y) - 15x( x - 2y )
c) 3( x - y) - 5x( y - x)
=(x - y)( 3 + 5x)
= x.x - 1.x = x( x - 1)
= 5x . x(x - 2y) - 5x . 3(x - 2y)
= 3( x - y) - 5x[- ( x - y)]
b) 5x(x - 2y) - 15x( x - 2y )
= (x - 2y)(5x2 - 15x)
= 5x(x - 2y)(x - 3)
c) 3( x - y) - 5x( y - x)
= - 3(y - x) - 5x(y - x)
= (y - x)(- 3 - 5x)
= -[-(x - y)(3 + 5x)] = (x - y)(3 + 5x)
Chú ý. Nhiều khi để xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử ( lưu ý tới tính chất A = - (- A))
Tiết 9 Bài 6: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
1. Ví dụ
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là
biến đổi đa thức đó thành
một tích của những đa thức.
2. Áp dụng
Tìm x sao cho 4x - 8x = 0
x - 2 = 0
x =
4x = 0
....
.........
....
x - 2
...
x =
...
2
0
4x( ) = 0
hoặc
hoặc
Trong các cách biến đổi đa thức sau đây,
cách nào là phân tích đa thức thành
nhân tử ? Tại sao những cách biến đổi
còn lại không phải là phân tích đa thức
thành nhân tử.
b) 2x + 5x - 3 = x(2x + 5) - 3
c) 4x - 12xy = 4x ( x - 3y )
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Nếu tất cả các hạng tử của đa thức có một nhân tử chung, ta có thể đặt nhân tử chung đó ra ngoài dấu ( ) để làm nhân tử chung.
Các số hạng bên trong dấu ( ) có được bằng cách lấy số hạng của đa thức chia cho nhân tử chung.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
12x y2 - 24xy3 + 36x y3
b)
Tính giá trị của biểu thức:
x(y - 1) + 3(y - 1) tại x = 2 ; y = 11.
Chứng minh rằng 13n + 1 - 13n chia hết cho 12 ( với n là số tự nhiên)
Bài 5 Tìm x biết:
x - 7x = 0
4
2
1
3
Giải: Ta có x - 7x = 0 x(x - 7 ) = 0
x = 0 hoặc x2 - 7 = 0
x = 0 hoặc x2 - = 0
x = 0 hoặc (x + )(x - ) = 0
? x = 0 hoặc x = ?
Làm bài tập 39 ; 40 ; 41 ; 42 / tr19 / GSK
Nghiên cứu trước bài 7 và Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ.
Phân tích đa thức thành nhân tử:
x3 + 2x2 + x
= x(x2 + 2x + 1)
A. 13
B. 1300
C. 130
D. 13000
Bài 1 Giá trị của biểu thức.
13 . 93,5 + 130 . 0,65 =
C. 20000
D. 2000000
Bài 2 Giá trị của biểu thức x( x - 1) - y( 1 - x ) tại x = 1001 và y = 999 là:
B. 2000
A. 200
Tìm x biết : x( x - 1500 ) - x + 1500 = 0
Hãy điền vào chỗ trống (..)
x(x - 1500) - ( ) = 0
x - 1500
( )( ) = 0
x - 1
?x = 1500
x = 1
.....
.......
....
......
.........
.......
x -1500 = 0
x - 1 = 0
......
x - 1500
hoặc
hoặc
Tính giá trị của biểu thức.
13 . 93,5 + 130 . 0,65
Giải: Ta có
13 . 93,5 + 130 . 0,65
= 13(93,5 + 10. 0,65)
= 13( 93,5 + 6,5)
= 13 . 100 = 1300
BÀI 1
Giải: Ta có x( x - 1) - y( 1 - x )
= x(x - 1) + y( x - 1)
= (x - 1)( x + y )
= (1001 - 1)( 1001 + 999)
= 1000 . 2000 = 2000000
BÀI 2
Tính giá trị của biểu thức
x( x - 1) - y( 1 - x ) tại x = 1001 và y = 999.
Sai rồi, chọn lại bạn ơi!
1
2
3
Sai rồi, chọn lại bạn ơi!
1
2
3
Đúng rồi, chúc mừng bạn!
11
10 đ
Đúng rồi, chúc mừng bạn!
10 đ
22
Đúng rồi, chúc mừng bạn!
10 đ
44
34 . 76 + 34 . 24
b) 12 . 123 - 12 . 23
1.Tính giá trị của biểu thức
x2 + 4x + 4 tại x = 98
Ngaøy 05 thaùng 12 naêm 2005
Tuaàn 5 Moân ñaïi soá 8 Tieát 9 Baøi 6: PHAÂN TÍCH ÑA THÖÙC THAØNH NHAÂN TÖÛ BAÈNG PHÖÔNG PHAÙP ÑAËT NHAÂN TÖÛ CHUNG
Việc biến đổi 3x - 6x thành tích
3x(x - 2) được gọi là phân tích đa thức 3x - 6x thành nhân tử .
- 3x.2 : 3x =
Hãy viết 3x - 6x thành một tích của những đa thức.
Giải: 3x - 6x =
3x.x
= 3x(
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là
.....................
biến đổi đa thức đó thành
một tích của những đa thức.
3x.x : 3x =
x
-2
- 3x.2
Ví dụ :
)
Nếu tất cả các hạng tử của đa thức có một nhân tử chung, ta có thể đặt nhân tử chung đó ra ngoài dấu ngoặc dựa theo công thức.
A.B + A.C + A.D = A(
+ C
+ D
A.B : A =
B
A.C : A =
A.D : A =
)
B + C + D)
Hãy viết 3x - 6x thành một tích của những đa thức.
Giải: 3x - 6x =
3x.x
= 3x( x - 2)
- 3x.2
Ví dụ :
Hệ số(3) của nhân tử chung chính là ƯCLN(3; 6 )
Luỹ thừa bằng chữ của nhân tử chung(x) là luỹ thừa bằng chữ có mặt trong mọi hạng tử của đa thức với số mũ là số mũ nhỏ nhất của nó .
Cách tìm nhân tử chung với các đa thức có hệ số nguyên :
Hệ số là ƯCLN của các hệ số
nguyên dương của các hạng tử.
Các luỹ thừa bằng chữ có mặt trong mọi hạng tử với số mũ của mỗi luỹ thừa là số mũ nhỏ nhất của nó.
Tiết 9 Bài 6: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
1. Ví dụ
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành
một tích của những đa thức.
Phân tích đa thức thành nhân tử.
14x - 7x + 21x
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) x - x
b) 5x(x - 2y) - 15x( x - 2y )
c) 3( x - y) - 5x( y - x)
=(x - y)( 3 + 5x)
= x.x - 1.x = x( x - 1)
= 5x . x(x - 2y) - 5x . 3(x - 2y)
= 3( x - y) - 5x[- ( x - y)]
b) 5x(x - 2y) - 15x( x - 2y )
= (x - 2y)(5x2 - 15x)
= 5x(x - 2y)(x - 3)
c) 3( x - y) - 5x( y - x)
= - 3(y - x) - 5x(y - x)
= (y - x)(- 3 - 5x)
= -[-(x - y)(3 + 5x)] = (x - y)(3 + 5x)
Chú ý. Nhiều khi để xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử ( lưu ý tới tính chất A = - (- A))
Tiết 9 Bài 6: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
1. Ví dụ
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là
biến đổi đa thức đó thành
một tích của những đa thức.
2. Áp dụng
Tìm x sao cho 4x - 8x = 0
x - 2 = 0
x =
4x = 0
....
.........
....
x - 2
...
x =
...
2
0
4x( ) = 0
hoặc
hoặc
Trong các cách biến đổi đa thức sau đây,
cách nào là phân tích đa thức thành
nhân tử ? Tại sao những cách biến đổi
còn lại không phải là phân tích đa thức
thành nhân tử.
b) 2x + 5x - 3 = x(2x + 5) - 3
c) 4x - 12xy = 4x ( x - 3y )
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Nếu tất cả các hạng tử của đa thức có một nhân tử chung, ta có thể đặt nhân tử chung đó ra ngoài dấu ( ) để làm nhân tử chung.
Các số hạng bên trong dấu ( ) có được bằng cách lấy số hạng của đa thức chia cho nhân tử chung.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
12x y2 - 24xy3 + 36x y3
b)
Tính giá trị của biểu thức:
x(y - 1) + 3(y - 1) tại x = 2 ; y = 11.
Chứng minh rằng 13n + 1 - 13n chia hết cho 12 ( với n là số tự nhiên)
Bài 5 Tìm x biết:
x - 7x = 0
4
2
1
3
Giải: Ta có x - 7x = 0 x(x - 7 ) = 0
x = 0 hoặc x2 - 7 = 0
x = 0 hoặc x2 - = 0
x = 0 hoặc (x + )(x - ) = 0
? x = 0 hoặc x = ?
Làm bài tập 39 ; 40 ; 41 ; 42 / tr19 / GSK
Nghiên cứu trước bài 7 và Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ.
Phân tích đa thức thành nhân tử:
x3 + 2x2 + x
= x(x2 + 2x + 1)
A. 13
B. 1300
C. 130
D. 13000
Bài 1 Giá trị của biểu thức.
13 . 93,5 + 130 . 0,65 =
C. 20000
D. 2000000
Bài 2 Giá trị của biểu thức x( x - 1) - y( 1 - x ) tại x = 1001 và y = 999 là:
B. 2000
A. 200
Tìm x biết : x( x - 1500 ) - x + 1500 = 0
Hãy điền vào chỗ trống (..)
x(x - 1500) - ( ) = 0
x - 1500
( )( ) = 0
x - 1
?x = 1500
x = 1
.....
.......
....
......
.........
.......
x -1500 = 0
x - 1 = 0
......
x - 1500
hoặc
hoặc
Tính giá trị của biểu thức.
13 . 93,5 + 130 . 0,65
Giải: Ta có
13 . 93,5 + 130 . 0,65
= 13(93,5 + 10. 0,65)
= 13( 93,5 + 6,5)
= 13 . 100 = 1300
BÀI 1
Giải: Ta có x( x - 1) - y( 1 - x )
= x(x - 1) + y( x - 1)
= (x - 1)( x + y )
= (1001 - 1)( 1001 + 999)
= 1000 . 2000 = 2000000
BÀI 2
Tính giá trị của biểu thức
x( x - 1) - y( 1 - x ) tại x = 1001 và y = 999.
Sai rồi, chọn lại bạn ơi!
1
2
3
Sai rồi, chọn lại bạn ơi!
1
2
3
Đúng rồi, chúc mừng bạn!
11
10 đ
Đúng rồi, chúc mừng bạn!
10 đ
22
Đúng rồi, chúc mừng bạn!
10 đ
44
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Huy Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)