Chương I. §6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Chia sẻ bởi Trần Sơn Ca |
Ngày 30/04/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
85.12,7 + 15.12,7 b) 52.143 - 52.39 – 4.52
Tính nhanh giá trị của biểu thức
A.(B + C)
A.B + A.C
= A.B + A.C
A.(B + C)
= A.(B + C)
A.B + A.C
a) 3x + 3y
= 3.(x + y)
b) 2x2- 4x
Gợi ý: 2x2 = 2x.x
4x = 2x.2
Ta có:
= 2x.x – 2x.2
= 2x(x – 2)
Nêu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức?
áp dụng:
Viết đa thức thành một tích của những đa thức ?
2x2 – 4x
Ta có:
a) 3x + 3y
= 3.(x + y)
= 2x.x – 2x.2
= 2x(x – 2)
b) 2x2 – 4x
* Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
A.(B + C)
A.B + A.C
= A.B + A.C
A.(B + C)
= A.(B + C)
A.B + A.C
b) 5x2(x - 2y) - 15x(x - 2y)
= 5x.x.(x - 2y) - 5x.3.(x - 2y)
= 5x.[x(x - 2y) - 3(x - 2y)]
Phân tích đa thức thành nhân tử?
= 5x.(x - 2y)(x - 3)
c) 3(x - y) - 5x(y - x)
Phân tích đa thức thành nhân tử?
Hoạt động nhóm
Nhiều khi ta phải làm gì để xuất hiện nhân tử chung ?
c) 3(x - y) - 5x(y - x)
Phân tích đa thức thành nhân tử?
Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử.
A = - (- A)
= 3(x - y) - 5x[-(x - y)]
= 3(x - y) + 5x(x - y)
= (x - y)(3 + 5x)
?2 Tìm x sao cho 3x2 - 6x = 0
A.B.C = 0
A = 0 hoặc B = 0 hoặc C = 0
Bài tập 39 (GKS/19) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
3x - 6y
c) 14x2y - 21xy2 + 28x2y2
e) 10x(x - y) - 8y(y - x)
c) 14x2y - 21xy2 + 28x2y2
Giải
= 7xy(2x - 3y + 4xy)
Bài tập 40b (GKS/19) Tính giá trị của biểu thức tại x = 2001 và y = 1999
b) x(x - 1) - y(1 - x)
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc lý thuyết và ôn tập lại 7 hằng đẳng thức
Làm các bài tập 39b,d; 40a; 41;42 SGK trang 19
Nghiên cứu trước bài phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
Tính nhanh giá trị của biểu thức
A.(B + C)
A.B + A.C
= A.B + A.C
A.(B + C)
= A.(B + C)
A.B + A.C
a) 3x + 3y
= 3.(x + y)
b) 2x2- 4x
Gợi ý: 2x2 = 2x.x
4x = 2x.2
Ta có:
= 2x.x – 2x.2
= 2x(x – 2)
Nêu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức?
áp dụng:
Viết đa thức thành một tích của những đa thức ?
2x2 – 4x
Ta có:
a) 3x + 3y
= 3.(x + y)
= 2x.x – 2x.2
= 2x(x – 2)
b) 2x2 – 4x
* Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
A.(B + C)
A.B + A.C
= A.B + A.C
A.(B + C)
= A.(B + C)
A.B + A.C
b) 5x2(x - 2y) - 15x(x - 2y)
= 5x.x.(x - 2y) - 5x.3.(x - 2y)
= 5x.[x(x - 2y) - 3(x - 2y)]
Phân tích đa thức thành nhân tử?
= 5x.(x - 2y)(x - 3)
c) 3(x - y) - 5x(y - x)
Phân tích đa thức thành nhân tử?
Hoạt động nhóm
Nhiều khi ta phải làm gì để xuất hiện nhân tử chung ?
c) 3(x - y) - 5x(y - x)
Phân tích đa thức thành nhân tử?
Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử.
A = - (- A)
= 3(x - y) - 5x[-(x - y)]
= 3(x - y) + 5x(x - y)
= (x - y)(3 + 5x)
?2 Tìm x sao cho 3x2 - 6x = 0
A.B.C = 0
A = 0 hoặc B = 0 hoặc C = 0
Bài tập 39 (GKS/19) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
3x - 6y
c) 14x2y - 21xy2 + 28x2y2
e) 10x(x - y) - 8y(y - x)
c) 14x2y - 21xy2 + 28x2y2
Giải
= 7xy(2x - 3y + 4xy)
Bài tập 40b (GKS/19) Tính giá trị của biểu thức tại x = 2001 và y = 1999
b) x(x - 1) - y(1 - x)
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc lý thuyết và ôn tập lại 7 hằng đẳng thức
Làm các bài tập 39b,d; 40a; 41;42 SGK trang 19
Nghiên cứu trước bài phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Sơn Ca
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)