Chương I. §6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mai Hương |
Ngày 30/04/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS PH?M H?NG THI
Xin trân trọng kính chào quí thầy cô
về dự giờ thăm lớp 8E
GV thực hiện: Nguy?n Th? Mai Huong
Bài dạy: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
KiỂM TRA BÀI CŨ:
Bài tập: Tính nhanh giá trị của biểu thức :
a/ 85.12,7 + 15.12,7
b/ 48.143 – 48.40 – 48.3
= 12,7. (85 + 15)
= 12,7. 100
= 1270
= 48.(143 – 40 – 3 )
= 48 . 100
= 4800
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a.( b + c ) = a.b + a.c
Hay a . b + a . c = a . ( b + c)
TiẾT 9:
Bài 6: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
1. Ví dụ :
a.Ví dụ 1 :
Hãy viết 3x2 - 6x thành một tích của những đa thức
Gợi ý :
3x2 = 3x . x
6x = 3x . 2
3x2 - 6x
= 3x.x – 3x.2
= 3x.(x – 2)
Giải:
* Phân tích đa thức thành nhân tử ( hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành tích của những đa thức.
(Viết đa thức --> tích của các đa thức)
b. Ví dụ 2 :
Phân tích đa thức 25x3 -5x2 +10x thành nhân tử
25x3 -5x2 +10x
Giải:
= 5x.5x2 – 5x.x + 5x.2
= 5x. (5x2 – x + 2 )
(Nhân tử chung : 3x )
(Nhân tử chung :5x)
* Cách tìm nhân tử chung với các đa thức có hệ số nguyên:
+ Hệ số: là ƯCLN của các hệ số nguyên dương của các hạng tử
+ Phần biến : là phần biến có mặt trong tất cả các hạng tử, với số mũ nhỏ nhất.
A.B+A.C=A.(B+C)
25x3 -5x2 +10x (NTC:5x)
= 5x. (5x2 – x + 2 )
14x2y-21xy2 +28x2y2
NTC: 7xy
=7xy.(
2x
-3y
+4xy)
TiẾT 9:
Bài 6: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
1. Ví dụ :
2. Áp dụng:
?1
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 –x b) 5x2(x –2y) - 15x(x - 2y) c) 3(x – y) – 5x(y – x)
Chú ý :
Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử.
A= - ( - A)
Vd: y - x = - ( x – y )
?2
Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0
3x2 – 6x = 0
3x( x – 2 ) = 0
=> 3x = 0 hoặc x – 2 = 0
=> x = 0 hoặc x = 2
( A.B =0 => A=0 hoặc B = 0 )
Vậy x=0 và x=2.
BÀI TẬP 1: Tìm x biết:
5x(x-2000) – x + 2000 = 0
5x(x-2000) – (x–2000) = 0
(x – 2000)(5x – 1) = 0
=> x – 2000 = 0 hoặc 5x – 1 = 0
=> x = 2000 hoặc x = 1/5
Vậy x=2000 và x=1/5
Tiết 9: Bài 6: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
1. Ví dụ :
2. Áp dụng:
3.Bài tập:
BÀI TẬP 2:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử, rồi tìm bí mật trong bảng sau:
a) 3x2y – 6xy
CHÀO
NHÀ
NAM
3xy(x-2)
(x-2).(x-1)
NGÀY
2(x-y)(5x+3y)
= 3xy(x-2)
=2.5x(x-y)+2.3y(x-y)
= x(x-2) – (x -2)
b) 10x(x-y) – 6y(y-x)
c) x (x-2) – x+2
d)
CHÀO
NGÀY
NHÀ
NAM
=2(x-y)(5x+3y)
= (x-2).(x-1)
MỪNG
GIÁO
ViỆT
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử?
Muốn phân tích đa thức thành nhân tử bằng pp đặt nhân tử chung ta sử dụng tính chất nào?
Khi pt đa thức thành nhân tử bằng pp đặt NTC, Cách tìm NTC với các đa thức có hệ số nguyên ?
Viết đa thức
tích của các đa thức
sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Hệ số
Phần biến
BTVN 39,40,41b,42/ TRANG 19 SGK.
Ôn lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
Xin trân trọng kính chào quí thầy cô
về dự giờ thăm lớp 8E
GV thực hiện: Nguy?n Th? Mai Huong
Bài dạy: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
KiỂM TRA BÀI CŨ:
Bài tập: Tính nhanh giá trị của biểu thức :
a/ 85.12,7 + 15.12,7
b/ 48.143 – 48.40 – 48.3
= 12,7. (85 + 15)
= 12,7. 100
= 1270
= 48.(143 – 40 – 3 )
= 48 . 100
= 4800
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a.( b + c ) = a.b + a.c
Hay a . b + a . c = a . ( b + c)
TiẾT 9:
Bài 6: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
1. Ví dụ :
a.Ví dụ 1 :
Hãy viết 3x2 - 6x thành một tích của những đa thức
Gợi ý :
3x2 = 3x . x
6x = 3x . 2
3x2 - 6x
= 3x.x – 3x.2
= 3x.(x – 2)
Giải:
* Phân tích đa thức thành nhân tử ( hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành tích của những đa thức.
(Viết đa thức --> tích của các đa thức)
b. Ví dụ 2 :
Phân tích đa thức 25x3 -5x2 +10x thành nhân tử
25x3 -5x2 +10x
Giải:
= 5x.5x2 – 5x.x + 5x.2
= 5x. (5x2 – x + 2 )
(Nhân tử chung : 3x )
(Nhân tử chung :5x)
* Cách tìm nhân tử chung với các đa thức có hệ số nguyên:
+ Hệ số: là ƯCLN của các hệ số nguyên dương của các hạng tử
+ Phần biến : là phần biến có mặt trong tất cả các hạng tử, với số mũ nhỏ nhất.
A.B+A.C=A.(B+C)
25x3 -5x2 +10x (NTC:5x)
= 5x. (5x2 – x + 2 )
14x2y-21xy2 +28x2y2
NTC: 7xy
=7xy.(
2x
-3y
+4xy)
TiẾT 9:
Bài 6: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
1. Ví dụ :
2. Áp dụng:
?1
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 –x b) 5x2(x –2y) - 15x(x - 2y) c) 3(x – y) – 5x(y – x)
Chú ý :
Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử.
A= - ( - A)
Vd: y - x = - ( x – y )
?2
Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0
3x2 – 6x = 0
3x( x – 2 ) = 0
=> 3x = 0 hoặc x – 2 = 0
=> x = 0 hoặc x = 2
( A.B =0 => A=0 hoặc B = 0 )
Vậy x=0 và x=2.
BÀI TẬP 1: Tìm x biết:
5x(x-2000) – x + 2000 = 0
5x(x-2000) – (x–2000) = 0
(x – 2000)(5x – 1) = 0
=> x – 2000 = 0 hoặc 5x – 1 = 0
=> x = 2000 hoặc x = 1/5
Vậy x=2000 và x=1/5
Tiết 9: Bài 6: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
1. Ví dụ :
2. Áp dụng:
3.Bài tập:
BÀI TẬP 2:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử, rồi tìm bí mật trong bảng sau:
a) 3x2y – 6xy
CHÀO
NHÀ
NAM
3xy(x-2)
(x-2).(x-1)
NGÀY
2(x-y)(5x+3y)
= 3xy(x-2)
=2.5x(x-y)+2.3y(x-y)
= x(x-2) – (x -2)
b) 10x(x-y) – 6y(y-x)
c) x (x-2) – x+2
d)
CHÀO
NGÀY
NHÀ
NAM
=2(x-y)(5x+3y)
= (x-2).(x-1)
MỪNG
GIÁO
ViỆT
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử?
Muốn phân tích đa thức thành nhân tử bằng pp đặt nhân tử chung ta sử dụng tính chất nào?
Khi pt đa thức thành nhân tử bằng pp đặt NTC, Cách tìm NTC với các đa thức có hệ số nguyên ?
Viết đa thức
tích của các đa thức
sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Hệ số
Phần biến
BTVN 39,40,41b,42/ TRANG 19 SGK.
Ôn lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mai Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)