Chương I. §5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Chia sẻ bởi Lê Mỹ Hạnh |
Ngày 30/04/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt Liệt Chào Mừng quý thầy cô Về Dự Giờ Hội Giảng
Giáo viên dạy: Lê Mỹ Hạnh
Năm Học: 2016 – 2017
tại x = 6
HS2: Làm tính nhân a) (a + b)(a2 - ab + b2)
b) (x + 2)(x2 – 2x + 4)
HS3: Làm tính nhân a) (a - b)(a2 + ab + b2)
b) (x - 2)(x2 + 2x + 4)
KIỂM TRA MIỆNG
HS1:1. Viết công thức biểu diễn hằng đẳng thức lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu?
2. Làm bài tập 28a: Tính giá trị của biểu thức
Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2016
Tiết 7
§5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ ( tiếp)
Với A, B là các biểu thức tùy ý ta cũng có:
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2 )
* Lưu ý:
Ta quy ước gọi A2 – AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu A – B
Ta quy ước gọi A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng A + B
*Lưu ý:
A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2 )
7. Hiệu hai lập phương
Với A, B là các biểu thức tùy ý ta cũng có:
§5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ ( tiếp)
6. Tổng hai lập phương
Nhóm 1,2 : Áp dụng
Viết x3 + 8 dưới dạng tích
b) Viết (x + 1)( x2 – x + 1) dưới
dạng tổng
Bài làm
a) x3 + 8 = (x + 2)(x2 – 2x + 4)
b) (x + 1) ( x2 – x + 1) = x3 + 1
Hoạt động nhóm ( 3 phút)
Nhóm 3,4: Áp dụng:
a, Tính
b, Viết dưới dạng tích.
Bài làm
a) (x - 1)(x2 + x + 1) = x3 -13 =x3 -1
8x3 – y3 = (2x)3 – y3
= (2x – y)(4x2 + 2xy + y2)
2.Bình phương của một hiệu: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2
3. Hiệu hai bình phương: A2 – B2 = (A + B)(A – B)
1.Bình phương của một tổng : (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
4. Lập phương của một tổng: (A +B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
5. Lập phương của một hiệu : (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3
6. Tổng hai lập phương: A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
7. Hiệu hai lập phương: A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
BẢY HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
TỔNG KẾT
Bài 30 tr16 sgk Rút gọn các biểu thức sau:
Đáp án
TỔNG KẾT
Bài làm
Phần nháp:
Nên ta điền như sau
Phần nháp:
Nên ta điền như sau
Bài 32 sgk/ 16
TỔNG KẾT
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Đối với bài học ở tiết này:
Học thuộc và viết lại 7 hằng đẳng thức đã học.
Bài tập về nhà: 31,32(sgk/16).
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị tiết sau “Luyện tập”.
Hướng dẫn bài tập 31:
- Tính vế phải so sánh với vế trái rồi áp dụng:
với a.b = 6 và a + b = -5
ta có a3 – b3 = (-5).3 – 3.6.(-5)=………..
Tiết học kết thúc.
Chân thành Cám ơn
các thầy cô
và các em học sinh!
Giáo viên dạy: Lê Mỹ Hạnh
Năm Học: 2016 – 2017
tại x = 6
HS2: Làm tính nhân a) (a + b)(a2 - ab + b2)
b) (x + 2)(x2 – 2x + 4)
HS3: Làm tính nhân a) (a - b)(a2 + ab + b2)
b) (x - 2)(x2 + 2x + 4)
KIỂM TRA MIỆNG
HS1:1. Viết công thức biểu diễn hằng đẳng thức lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu?
2. Làm bài tập 28a: Tính giá trị của biểu thức
Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2016
Tiết 7
§5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ ( tiếp)
Với A, B là các biểu thức tùy ý ta cũng có:
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2 )
* Lưu ý:
Ta quy ước gọi A2 – AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu A – B
Ta quy ước gọi A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng A + B
*Lưu ý:
A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2 )
7. Hiệu hai lập phương
Với A, B là các biểu thức tùy ý ta cũng có:
§5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ ( tiếp)
6. Tổng hai lập phương
Nhóm 1,2 : Áp dụng
Viết x3 + 8 dưới dạng tích
b) Viết (x + 1)( x2 – x + 1) dưới
dạng tổng
Bài làm
a) x3 + 8 = (x + 2)(x2 – 2x + 4)
b) (x + 1) ( x2 – x + 1) = x3 + 1
Hoạt động nhóm ( 3 phút)
Nhóm 3,4: Áp dụng:
a, Tính
b, Viết dưới dạng tích.
Bài làm
a) (x - 1)(x2 + x + 1) = x3 -13 =x3 -1
8x3 – y3 = (2x)3 – y3
= (2x – y)(4x2 + 2xy + y2)
2.Bình phương của một hiệu: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2
3. Hiệu hai bình phương: A2 – B2 = (A + B)(A – B)
1.Bình phương của một tổng : (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
4. Lập phương của một tổng: (A +B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
5. Lập phương của một hiệu : (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3
6. Tổng hai lập phương: A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
7. Hiệu hai lập phương: A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
BẢY HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
TỔNG KẾT
Bài 30 tr16 sgk Rút gọn các biểu thức sau:
Đáp án
TỔNG KẾT
Bài làm
Phần nháp:
Nên ta điền như sau
Phần nháp:
Nên ta điền như sau
Bài 32 sgk/ 16
TỔNG KẾT
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Đối với bài học ở tiết này:
Học thuộc và viết lại 7 hằng đẳng thức đã học.
Bài tập về nhà: 31,32(sgk/16).
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị tiết sau “Luyện tập”.
Hướng dẫn bài tập 31:
- Tính vế phải so sánh với vế trái rồi áp dụng:
với a.b = 6 và a + b = -5
ta có a3 – b3 = (-5).3 – 3.6.(-5)=………..
Tiết học kết thúc.
Chân thành Cám ơn
các thầy cô
và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Mỹ Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)