Chương I. §4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Chia sẻ bởi Hồ Quốc Vương |
Ngày 30/04/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy viết các hằng đẳng thức:
a/ (A + B)3 = b/ (A – B)3 =
A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
2. Tính giá trị của biểu thức: x3 + 12x2 + 48x + 64 tại x = 6.
x3 + 12x2 + 48x + 64 = x3 + 3x2.4 + 3x.42 + 43 = (x + 4)3
Thay x = 6 vào biểu thức trên ta được:
(x + 4)3 = (6 + 4)3 = 103 = 1000
TIẾT 7: §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
6. Tổng hai lập phương:
?1/sgk/14:
Tính (a + b)(a2 – ab + b2)
(với a, b là các số tuỳ ý).
(a + b)(a2 – ab + b2)
= a(a2 – ab + b2) + b(a2 – ab + b2)
= a3 – a2b + ab2 + a2b – ab2 + b3
= a3 + b3
Giải:
Vậy a3 + b3 = (a + b)(a2 – ab + b2)
A3 + B3 =
(A + B)(A2 – AB + B2)
Lưu ý: Ta quy ước gọi A2 - AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu A - B.
?2/sgk/15: Phát biểu hằng đằng thức
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) bằng lời.
- Tổng hai lập phương của hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức.
TIẾT 7: §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
6. Tổng hai lập phương:
Lưu ý: Ta quy ước gọi A2 - AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu A - B.
?2/sgk/15:
Áp dụng: (sgk/15)
a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích.
b) Viết (x + 1)(x2 – x + 1) dưới dạng tổng
x3 + 8 = x3 + 23
= (x + 2)(x2 – x.2 + 22)
= (x + 2)(x2 – 2x + 4)
(x + 1)(x2 – x + 1)
= (x + 1)(x2 – x.1 + 12)
= x3 + 13
= x3 + 1
?1/sgk/14:
7. Hiêu hai lập phương:
?3/sgk/15:
Tính (a - b)(a2 + ab + b2)
(với a, b là các số tuỳ ý).
(a - b)(a2 + ab + b2)
= a(a2 + ab + b2) - b(a2 + ab + b2)
= a3 + a2b + ab2 - a2b – ab2 - b3
= a3 - b3
Giải:
Vậy a3 - b3 = (a - b)(a2 + ab + b2)
A3 - B3 =
(A - B)(A2 + AB + B2)
Lưu ý: Ta quy ước gọi A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng A + B.
TIẾT 7: §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
6. Tổng hai lập phương:
Lưu ý: Ta quy ước gọi A2 - AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu A - B.
?2/sgk/15:
Áp dụng: (sgk/15)
a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích.
b) Viết (x + 1)(x2 – x + 1) dưới dạng tổng
x3 + 8 = x3 + 23
= (x + 2)(x2 – x.2 + 22)
= (x + 2)(x2 – 2x + 4)
(x + 1)(x2 – x + 1)
= (x + 1)(x2 – x.1 + 12)
= x3 + 13
= x3 + 1
?1/sgk/14:
7. Hiêu hai lập phương:
?3/sgk/15:
Lưu ý: Ta quy ước gọi A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng A + B.
?4/sgk/15: Phát biểu hằng đằng thức
A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2) bằng lời.
Hiệu hai lập phương của hai biểu thức
bằng tích của hiệu hai biểu thức
với bình phương thiếu của tổng hai biểu thức.
TIẾT 7: §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
6. Tổng hai lập phương:
Lưu ý: Ta quy ước gọi A2 - AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu A - B.
?2/sgk/15:
Áp dụng: (sgk/15)
a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích.
b) Viết (x + 1)(x2 – x + 1) dưới dạng tổng
x3 + 8 = x3 + 23
= (x + 2)(x2 – x.2 + 22)
= (x + 2)(x2 – 2x + 4)
(x + 1)(x2 – x + 1)
= (x + 1)(x2 – x.1 + 12)
= x3 + 13
= x3 + 1
?1/sgk/14:
7. Hiêu hai lập phương:
?3/sgk/15:
Lưu ý: Ta quy ước gọi A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng A + B.
?4/sgk/15:
Áp dụng: (sgk/15)
a) Tính (x – 1)(x2 + x + 1) tại x = 3
= (x – 1) (x2 + x. 1 + 12)
= x3 - 13
= x3 – 1 = 33 – 1 = 27 – 1 = 26
b) Viết 8x3 – y3 dưới dạng tích.
(2x)3 – y3
= (2x – y)[(2x)2 + 2xy + y2]
= (2x – y)(4x2 + 2xy + y2)
c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp số đúng của tích: (x + 2)(x2 – 2x + 4)
(x + 2)(x2 – x.2 + 22)
= x3 + 23
= x3 + 8
x
Nối một câu ở cột bên trái và một câu ở cột bên phải để có một hằng đẳng thức
2.Bình phương của một hiệu
3. Hiệu hai bình phương
1.Bình phương của một tổng
4. Lập phương của một tổng
5. Lập phương của một hiệu
6. Tổng hai lập phương
7. Hiệu hai lập phương
(A + B)2 =
(A - B)2 =
(A + B)3 =
(A - B)3=
A2 - B2 =
A3 + B3=
A3 – B3=
A2 +2AB +B2
A2 -2AB +B2
(A –B )(A + B)
(A –B )(A2 +AB + B2)
(A +B )(A2 - AB + B2)
A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
a
b
d
f
g
c
e
TIẾT 7: §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
6. Tổng hai lập phương:
Lưu ý: Ta quy ước gọi A2 - AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu A - B.
?2/sgk/15:
?1/sgk/14:
7. Hiêu hai lập phương:
?3/sgk/15:
Lưu ý: Ta quy ước gọi A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng A + B.
?4/sgk/15:
Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ:
1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
2) (A - B)2 = A2 - 2AB + B2
3) A2 – B2 =(A + B)(A – B)
4) (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
5) (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
6) A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2)
7) A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2)
Bài tập áp dụng:
Bài 30/16sgk: Rút gọn các biểu thức sau:
a) (x + 3)(x2 – 3x + 9) – (54 + x3)
b) (2x + y)(4x2 – 2xy + y2) – (2x – y)(4x2 + 2xy + y2)
= x3 + 33 – 54 – x3 = - 27
= (2x)3 + y3 – [(2x)3 – y3]
= 8x3 + y3 – 8x3 + y3 = 2y3
Bài 31 (a) tr 16 SGK: Chứng minh rằng:
a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
Biến đổi VP: (a + b)3 – 3ab(a + b)
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – 3a2b – 3ab2
= a3 + b3
*Áp dụng: Tính a3 + b3, biết a . b = 6 và a + b = -5.
Vậy a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
= (-5)3 – 3. 6. (-5) = -125 + 90 = -35
Thuộc bảy hằng đẳng thức
(công thức và phát biểu bằng lời)
Làm bài 31b, 33, 34, 35, 36, 37, 38
(Trang 16, 17 SGK).
Bài tập về nhà
1. Hãy viết các hằng đẳng thức:
a/ (A + B)3 = b/ (A – B)3 =
A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
2. Tính giá trị của biểu thức: x3 + 12x2 + 48x + 64 tại x = 6.
x3 + 12x2 + 48x + 64 = x3 + 3x2.4 + 3x.42 + 43 = (x + 4)3
Thay x = 6 vào biểu thức trên ta được:
(x + 4)3 = (6 + 4)3 = 103 = 1000
TIẾT 7: §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
6. Tổng hai lập phương:
?1/sgk/14:
Tính (a + b)(a2 – ab + b2)
(với a, b là các số tuỳ ý).
(a + b)(a2 – ab + b2)
= a(a2 – ab + b2) + b(a2 – ab + b2)
= a3 – a2b + ab2 + a2b – ab2 + b3
= a3 + b3
Giải:
Vậy a3 + b3 = (a + b)(a2 – ab + b2)
A3 + B3 =
(A + B)(A2 – AB + B2)
Lưu ý: Ta quy ước gọi A2 - AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu A - B.
?2/sgk/15: Phát biểu hằng đằng thức
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) bằng lời.
- Tổng hai lập phương của hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức.
TIẾT 7: §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
6. Tổng hai lập phương:
Lưu ý: Ta quy ước gọi A2 - AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu A - B.
?2/sgk/15:
Áp dụng: (sgk/15)
a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích.
b) Viết (x + 1)(x2 – x + 1) dưới dạng tổng
x3 + 8 = x3 + 23
= (x + 2)(x2 – x.2 + 22)
= (x + 2)(x2 – 2x + 4)
(x + 1)(x2 – x + 1)
= (x + 1)(x2 – x.1 + 12)
= x3 + 13
= x3 + 1
?1/sgk/14:
7. Hiêu hai lập phương:
?3/sgk/15:
Tính (a - b)(a2 + ab + b2)
(với a, b là các số tuỳ ý).
(a - b)(a2 + ab + b2)
= a(a2 + ab + b2) - b(a2 + ab + b2)
= a3 + a2b + ab2 - a2b – ab2 - b3
= a3 - b3
Giải:
Vậy a3 - b3 = (a - b)(a2 + ab + b2)
A3 - B3 =
(A - B)(A2 + AB + B2)
Lưu ý: Ta quy ước gọi A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng A + B.
TIẾT 7: §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
6. Tổng hai lập phương:
Lưu ý: Ta quy ước gọi A2 - AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu A - B.
?2/sgk/15:
Áp dụng: (sgk/15)
a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích.
b) Viết (x + 1)(x2 – x + 1) dưới dạng tổng
x3 + 8 = x3 + 23
= (x + 2)(x2 – x.2 + 22)
= (x + 2)(x2 – 2x + 4)
(x + 1)(x2 – x + 1)
= (x + 1)(x2 – x.1 + 12)
= x3 + 13
= x3 + 1
?1/sgk/14:
7. Hiêu hai lập phương:
?3/sgk/15:
Lưu ý: Ta quy ước gọi A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng A + B.
?4/sgk/15: Phát biểu hằng đằng thức
A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2) bằng lời.
Hiệu hai lập phương của hai biểu thức
bằng tích của hiệu hai biểu thức
với bình phương thiếu của tổng hai biểu thức.
TIẾT 7: §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
6. Tổng hai lập phương:
Lưu ý: Ta quy ước gọi A2 - AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu A - B.
?2/sgk/15:
Áp dụng: (sgk/15)
a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích.
b) Viết (x + 1)(x2 – x + 1) dưới dạng tổng
x3 + 8 = x3 + 23
= (x + 2)(x2 – x.2 + 22)
= (x + 2)(x2 – 2x + 4)
(x + 1)(x2 – x + 1)
= (x + 1)(x2 – x.1 + 12)
= x3 + 13
= x3 + 1
?1/sgk/14:
7. Hiêu hai lập phương:
?3/sgk/15:
Lưu ý: Ta quy ước gọi A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng A + B.
?4/sgk/15:
Áp dụng: (sgk/15)
a) Tính (x – 1)(x2 + x + 1) tại x = 3
= (x – 1) (x2 + x. 1 + 12)
= x3 - 13
= x3 – 1 = 33 – 1 = 27 – 1 = 26
b) Viết 8x3 – y3 dưới dạng tích.
(2x)3 – y3
= (2x – y)[(2x)2 + 2xy + y2]
= (2x – y)(4x2 + 2xy + y2)
c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp số đúng của tích: (x + 2)(x2 – 2x + 4)
(x + 2)(x2 – x.2 + 22)
= x3 + 23
= x3 + 8
x
Nối một câu ở cột bên trái và một câu ở cột bên phải để có một hằng đẳng thức
2.Bình phương của một hiệu
3. Hiệu hai bình phương
1.Bình phương của một tổng
4. Lập phương của một tổng
5. Lập phương của một hiệu
6. Tổng hai lập phương
7. Hiệu hai lập phương
(A + B)2 =
(A - B)2 =
(A + B)3 =
(A - B)3=
A2 - B2 =
A3 + B3=
A3 – B3=
A2 +2AB +B2
A2 -2AB +B2
(A –B )(A + B)
(A –B )(A2 +AB + B2)
(A +B )(A2 - AB + B2)
A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
a
b
d
f
g
c
e
TIẾT 7: §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
6. Tổng hai lập phương:
Lưu ý: Ta quy ước gọi A2 - AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu A - B.
?2/sgk/15:
?1/sgk/14:
7. Hiêu hai lập phương:
?3/sgk/15:
Lưu ý: Ta quy ước gọi A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng A + B.
?4/sgk/15:
Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ:
1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
2) (A - B)2 = A2 - 2AB + B2
3) A2 – B2 =(A + B)(A – B)
4) (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
5) (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
6) A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2)
7) A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2)
Bài tập áp dụng:
Bài 30/16sgk: Rút gọn các biểu thức sau:
a) (x + 3)(x2 – 3x + 9) – (54 + x3)
b) (2x + y)(4x2 – 2xy + y2) – (2x – y)(4x2 + 2xy + y2)
= x3 + 33 – 54 – x3 = - 27
= (2x)3 + y3 – [(2x)3 – y3]
= 8x3 + y3 – 8x3 + y3 = 2y3
Bài 31 (a) tr 16 SGK: Chứng minh rằng:
a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
Biến đổi VP: (a + b)3 – 3ab(a + b)
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – 3a2b – 3ab2
= a3 + b3
*Áp dụng: Tính a3 + b3, biết a . b = 6 và a + b = -5.
Vậy a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
= (-5)3 – 3. 6. (-5) = -125 + 90 = -35
Thuộc bảy hằng đẳng thức
(công thức và phát biểu bằng lời)
Làm bài 31b, 33, 34, 35, 36, 37, 38
(Trang 16, 17 SGK).
Bài tập về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Quốc Vương
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)