Chương I. §12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thạch |
Ngày 01/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
2, Hãy thực hiện phép chia dưới đây .
1, Phát biểu quy tắc chia đa thức A cho đơn thức B (trong trường hợp đa thức A chia hết cho đơn thức B)?
Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B?
1) PHÉP CHIA HẾT :
Kết quả :
:
=
Ghi nhớ : Phép chia có dư bằng 0 gọi là phép chia hết .
Bài67 : Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến rồi làm phép chia.
2) PHÉP CHIA CÓ DƯ :
- 3x2 + 7
+ 1
5x3
- 3x2
- 5x
+ 5x
+ 7
5x
- 3
- 3x2
- 3
- 5x
+ 10
Ta có thể viết đa thức bị chia về dạng
(5x3 - 3x2 + 7) = (x2 + 1).(5x - 3) - 5x + 10
Dư của phép chia
x2
5x3
CHÚ Ý : Người ta chứng minh được rằng với hai đa thức tùy ý A và B của cùng một biến (B khác 0) , tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho A = B.Q + R, trong đó R bằng 0 hoặc bậc của đa thức R nhỏ hơn bậc của đa thức chia B (R gọi là dư trong phép chia A cho B)
* Khi R = 0 thì phép chia A cho B là phép chia hết, ta có : A = B.Q
* Khi R khác 0 thì ta viết : A = B.Q + R
Lưu ý:
Khi thực hiện phép chia đa thức một biến ta cần:
- Sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến.
- Khi đa thức bị chia khuyết hạng tử nào ta phải để cách hạng tử đó .
Bài 68 : Ap dụng hằng đẳngthức đáng nhớ để thực hiện phép chia :
Bài giải
- Các phép chia trên là phép chia hết .
- Muốn chia đa thức nhiều biến (trong trường hợp đa thức A chia hết đa thức B ) ta phân tích đa thức bị chia thành nhân tử là đa thức chia rồi thực hiện phép chia.
Hướng dẫn về nhà.
Xem lại các ví dụ và các bài tập để nắm được quy tắc chia đa thức một biến đã sắp xếp.
Làm các bài tập: 69SGK-T31
48, 49,50 SBT-T8
2, Hãy thực hiện phép chia dưới đây .
1, Phát biểu quy tắc chia đa thức A cho đơn thức B (trong trường hợp đa thức A chia hết cho đơn thức B)?
Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B?
1) PHÉP CHIA HẾT :
Kết quả :
:
=
Ghi nhớ : Phép chia có dư bằng 0 gọi là phép chia hết .
Bài67 : Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến rồi làm phép chia.
2) PHÉP CHIA CÓ DƯ :
- 3x2 + 7
+ 1
5x3
- 3x2
- 5x
+ 5x
+ 7
5x
- 3
- 3x2
- 3
- 5x
+ 10
Ta có thể viết đa thức bị chia về dạng
(5x3 - 3x2 + 7) = (x2 + 1).(5x - 3) - 5x + 10
Dư của phép chia
x2
5x3
CHÚ Ý : Người ta chứng minh được rằng với hai đa thức tùy ý A và B của cùng một biến (B khác 0) , tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho A = B.Q + R, trong đó R bằng 0 hoặc bậc của đa thức R nhỏ hơn bậc của đa thức chia B (R gọi là dư trong phép chia A cho B)
* Khi R = 0 thì phép chia A cho B là phép chia hết, ta có : A = B.Q
* Khi R khác 0 thì ta viết : A = B.Q + R
Lưu ý:
Khi thực hiện phép chia đa thức một biến ta cần:
- Sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến.
- Khi đa thức bị chia khuyết hạng tử nào ta phải để cách hạng tử đó .
Bài 68 : Ap dụng hằng đẳngthức đáng nhớ để thực hiện phép chia :
Bài giải
- Các phép chia trên là phép chia hết .
- Muốn chia đa thức nhiều biến (trong trường hợp đa thức A chia hết đa thức B ) ta phân tích đa thức bị chia thành nhân tử là đa thức chia rồi thực hiện phép chia.
Hướng dẫn về nhà.
Xem lại các ví dụ và các bài tập để nắm được quy tắc chia đa thức một biến đã sắp xếp.
Làm các bài tập: 69SGK-T31
48, 49,50 SBT-T8
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thạch
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)