Chương I. §11. Chia đa thức cho đơn thức
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thu Hằng |
Ngày 01/05/2019 |
78
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §11. Chia đa thức cho đơn thức thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
HS1:
- Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
Phát biểu qui tắc chia đơn thức A cho đơn thức B?
Cho ví dụ ?
HS2:
Chữa bài tập 41 (SBT):
Làm tính chia:
a)18x2y2z : 6xyz
b)5a3b : (-2a2b )
c)27x4y2z :9x4y
Kiểm tra bài cũ?
Quy tắc: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ( trường hợp A chia hết cho B ) ta làm như sau :
- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của từng biến đó trong B .
- Nhân các kết quả được với nhau .
Cho đơn thức 3xy2
- Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2 ;
- Chia các hạng tử của đa thức đó 3xy2 ;
- Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau .
Ví dụ: ( 6x3y2- 9x2y3 + 5xy2 ) : 3 xy2
= (6x3y2 : 3 xy2) + ( -9x2y3 : 3 xy2) +( 5xy2 : 3 xy2 )
= 2x2 -3xy + 5/3
đa thức 2x2 -3xy + 5/3 là thương của phép chia đa thức
( 6x3y2- 9x2y3 + 5xy2 ) Cho đơn thức 3 xy2
?1
Tiết 16 - Đ11. Chia đa thức cho đơn thức.
1. Quy tắc:
Bài tập 63-SGK: Không làm tính chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B không :
A = 15xy2 + 17xy3 + 18y2
B = 6y2
Muốn chia da thức A cho đơn thức B ( trường hợp các hạng tử của đa thức A chia hết cho các hạng tử của đa thức B ), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau .
Quy tắc :
Ví dụ : Thực hiện phép tính :
(30x4y3 -25x2y3 -3x4y4) : 5x2y3
Giải: (30x4y3 -25x2y3 -3x4y4) : 5x2y3
= (30x4y3 : 5x2y3 ) + (-25x2y3 : 5x2y3 ) +( -3x4y4 : 5x2y3 )
= 6x2 - 5 - 3/5 x2y.
*) Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian
Ví dụ: (30x4y3 -25x2y3 -3x4y4) : 5x2y3
= 6x2 -5 -3/5 x2y.
a) Khi thực hiện phép chia ( 4x4-8x2y2 + 12x5y ) : ( -4x2 ) bạn Hoa viết :
(4x4-8x2y2 + 12x5y) = - 4x2 . ( -x2 + 2y2 -3 x3y )
Nên (4x4-8x2y2 + 12x5y): ( - 4x2 ) = -x2 + 2y2 -3 x3y
Em hãy nhận xét xem bạn Hoa giải đúng hay sai ?
b) Làm tính chia :
(20 x4 y -25 x2 y2 -3x2y ) : 5x2y
Kết quả: = 4x2 -5y -3/5
2. áp dụng
?1
Luyện tập:
Bài 1: Em hãy khoanh tròn vào phương án đúng:
Làm tính chia:
a) (-2x5 +3x2 -4x3 ) : 2x2 ;
b) (x3 -2x2y + 3xy2 ): (-1/2x)
c) (3x2y2 + 3x2y3 -12xy ): 3xy
a) (-2x5 +3x2 - 4x3 ) : 2x2 =
b) (x3 -2x2y + 3xy2) : (-1/2x) =
c) (3x2y2 + 3x2y3 -12xy ): 3xy =
Giải:
Bài 64 - SGK:
-x3 +3/2 - 2x
-2x + 4xy - 6/2y2
xy + 3xy2 - 4
Khi giải bài tập : "Xét xem đa thức A =5x4 - 4x3 +6x2y có chia hết cho đơn thức B = 2x2 hay không ."
Hà trả lời : " A không chia hết cho B vì 5 không chia hết cho 2 " .
Quang trả lời : " A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B."
Cho biết ý kiến của em về lời giải của hai bạn .
Bài 66-SGK: Ai đúng, ai sai?
Bài 65 SGK/29.
Làm tính chia :
3 (x-y)4 + 2 (x-y)3 - 5 (x-y)2 : (y-x)2
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc bài
Làm BT: 44;45;46;47 SBT trang 8
- Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
Phát biểu qui tắc chia đơn thức A cho đơn thức B?
Cho ví dụ ?
HS2:
Chữa bài tập 41 (SBT):
Làm tính chia:
a)18x2y2z : 6xyz
b)5a3b : (-2a2b )
c)27x4y2z :9x4y
Kiểm tra bài cũ?
Quy tắc: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ( trường hợp A chia hết cho B ) ta làm như sau :
- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của từng biến đó trong B .
- Nhân các kết quả được với nhau .
Cho đơn thức 3xy2
- Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2 ;
- Chia các hạng tử của đa thức đó 3xy2 ;
- Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau .
Ví dụ: ( 6x3y2- 9x2y3 + 5xy2 ) : 3 xy2
= (6x3y2 : 3 xy2) + ( -9x2y3 : 3 xy2) +( 5xy2 : 3 xy2 )
= 2x2 -3xy + 5/3
đa thức 2x2 -3xy + 5/3 là thương của phép chia đa thức
( 6x3y2- 9x2y3 + 5xy2 ) Cho đơn thức 3 xy2
?1
Tiết 16 - Đ11. Chia đa thức cho đơn thức.
1. Quy tắc:
Bài tập 63-SGK: Không làm tính chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B không :
A = 15xy2 + 17xy3 + 18y2
B = 6y2
Muốn chia da thức A cho đơn thức B ( trường hợp các hạng tử của đa thức A chia hết cho các hạng tử của đa thức B ), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau .
Quy tắc :
Ví dụ : Thực hiện phép tính :
(30x4y3 -25x2y3 -3x4y4) : 5x2y3
Giải: (30x4y3 -25x2y3 -3x4y4) : 5x2y3
= (30x4y3 : 5x2y3 ) + (-25x2y3 : 5x2y3 ) +( -3x4y4 : 5x2y3 )
= 6x2 - 5 - 3/5 x2y.
*) Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian
Ví dụ: (30x4y3 -25x2y3 -3x4y4) : 5x2y3
= 6x2 -5 -3/5 x2y.
a) Khi thực hiện phép chia ( 4x4-8x2y2 + 12x5y ) : ( -4x2 ) bạn Hoa viết :
(4x4-8x2y2 + 12x5y) = - 4x2 . ( -x2 + 2y2 -3 x3y )
Nên (4x4-8x2y2 + 12x5y): ( - 4x2 ) = -x2 + 2y2 -3 x3y
Em hãy nhận xét xem bạn Hoa giải đúng hay sai ?
b) Làm tính chia :
(20 x4 y -25 x2 y2 -3x2y ) : 5x2y
Kết quả: = 4x2 -5y -3/5
2. áp dụng
?1
Luyện tập:
Bài 1: Em hãy khoanh tròn vào phương án đúng:
Làm tính chia:
a) (-2x5 +3x2 -4x3 ) : 2x2 ;
b) (x3 -2x2y + 3xy2 ): (-1/2x)
c) (3x2y2 + 3x2y3 -12xy ): 3xy
a) (-2x5 +3x2 - 4x3 ) : 2x2 =
b) (x3 -2x2y + 3xy2) : (-1/2x) =
c) (3x2y2 + 3x2y3 -12xy ): 3xy =
Giải:
Bài 64 - SGK:
-x3 +3/2 - 2x
-2x + 4xy - 6/2y2
xy + 3xy2 - 4
Khi giải bài tập : "Xét xem đa thức A =5x4 - 4x3 +6x2y có chia hết cho đơn thức B = 2x2 hay không ."
Hà trả lời : " A không chia hết cho B vì 5 không chia hết cho 2 " .
Quang trả lời : " A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B."
Cho biết ý kiến của em về lời giải của hai bạn .
Bài 66-SGK: Ai đúng, ai sai?
Bài 65 SGK/29.
Làm tính chia :
3 (x-y)4 + 2 (x-y)3 - 5 (x-y)2 : (y-x)2
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc bài
Làm BT: 44;45;46;47 SBT trang 8
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thu Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)