Chương I. §11. Chia đa thức cho đơn thức

Chia sẻ bởi Võ Thị Mộng Ngọc | Ngày 01/05/2019 | 50

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §11. Chia đa thức cho đơn thức thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

Giáo viên: Võ Thị Mộng Ngọc
Lớp dạy: 81
1. Lăm t�nh chia:
5a3b : (-2a2b)
2. T�m s? t? nhiín n d? m?i phĩp chia sau lă phĩp chia h?t:
xnyn+1 : x2y5
Giáo viên: Võ Thị Mộng Ngọc
Lớp dạy: 81
Ti?T PPCT: 16
?1 Cho đơn thức 3xy2
Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2;
Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2;
- Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau
Quy tắc
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Chú ý
Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép trung gian
a) Khi th?c hi?n phĩp t�nh chia
(4x4 - 8x2y2 + 12x5y) : (- 4x2), b?n Hoa vi?t:
(4x4 - 8x2y2 + 12x5y) = -4x2 (-x2 + 2y2 -3x3y)
Nín (4x4- 8x2y2 +12x5y) : (- 4x2) = - x2+ 2y2 - 3x3y
Em hêy nh?n xĩt xem băi gi?i c?a Hoa d�ng hay sai .
b) Lăm t�nh chia
(20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y
?2
BT63(sgk)
Không làm tính chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đơn thức B không:
A= 15xy2+17xy3+18y2
B=6y2
BT65(sgk): Làm tính chia


BT44a/(SBT):Thực hiện phép chia
(7.35 -34 + 36): 34
BT47c(SBT): Làm tính chia
(x3 + 8y3) : (x + 2y)
BT46b/(SBT):Tìm n để mỗi phép chia sau là phép chia hết (n là số tự nhiên)
(13x4y3 – 5x3y3 + 6x2y2) : 5xnyn
Tìm thương của các phép chia rồi điền chữ tương ứng với kết quả đó vào ô chữ , em sẽ có tên một Nhà toán học
Mỗi nhóm 3 bàn
= 3y2-5xy

S.
P.
L.
C.
A.

(3x2 y3 - 5x3y2):x2y
(8x8y6 + 4x3y5): 4x3y5
= 2x5y+1
(2x9y7 - 4x4y8):(-2x4y7)
(5xy2 + 9xy - x2y2):(-xy)
= -x5+2y
= -5y-9+xy
= x2y - yz2
(x3y2z - xy2z3 ) : xyz
P
A
S
C
A
L
3y2-5xy
-x5+2y
2x5y+1
x2y-yz2
-5y-9+xy
x2y-yz2
Bledo Pascal (1623 - 1662)
Mồ côi mẹ từ năm lên bốn tuổi, cậu bé Pascal đã sớm phải sống cuộc đời tự lập

Năm 17 tuổi, thấy cha, một kế toán, phải làm nhiều tính toán vất vả, Pascal đã nảy ra ý định chế tạo một chiếc máy tính. Sau 5 năm lao động căng thẳng và miệt mài, ông đã chế tạo xong chiếc máy tính làm được bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tuy rằng chưa nhanh lắm. Đó là chiếc máy tính đầu tiên trong lịch sử nhân loại. Để ghi nhớ công lao này, tên của ông đã được đặt cho một ngôn ngữ lập trình, đó là ngôn ngữ Pascal.
Hướng dẫn về nhà:
*Bài tập nâng cao: 1. Tìm số tự nhiên n để phép chia sau đây là phép chia hết: (5xn-2y7 – 8xn+2y8) : 5x3yn+1 2. Chứng tỏ rằng thương của phép chia sau là số âm với mọi giá trị của biến: [-(x2+y2)4-4(x2+y2)3-5(x2+y2)2] : (x2+y2)2
Hướng dẫn về nhà:
*BT: 64; 66 (Sgk)
*BT: 44b; 45; 46a; 47a,b.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thị Mộng Ngọc
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)