Chương I. §11. Chia đa thức cho đơn thức
Chia sẻ bởi vũ thanh tiệp |
Ngày 30/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §11. Chia đa thức cho đơn thức thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
1.Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học? Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 + 3x +2
Đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử, phối hợp nhiều phương pháp, tách hạng tử , thêm và bớt hạng tử.
Khi chia hai luü thõa cïng c¬ sè kh¸c kh«ng, ta gi÷ nguyªn c¬ sè vµ lÊy sè mò cña luü thõa bÞ chia trõ ®i sè mò cña luü thõa chia.
CT:
Kết quả phân tích:
Nếu có số nguyên q sao cho
a = b . q thì ta nói a chia hết cho b.
Nếu có một đa thức Q sao cho A=B.Q thì ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B.
A là đa thức bị chia, B là đa thức chia
Q là đa thức thương (gọi tắt là thương)
1. Quy tắc
nếu m > n
Làm tính chia:
x3 : x 2
15x7 : 3x2
20x5 : 12x
Tiết16: Chia đơn thức cho đơn thức
Ví dụ: Nhân hai đơn thức
Là phép chia hết vì kết quả
phép chia là đa thức.
?2
?1
Các phép chia ở ?2 có là phép chia hết không?
Nhận xét về biến và số mũ của cùng koại biến trong đơn thức chia, đơn thức bị chia?
Nhận xét:Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi:
Mỗi biến của đơn thức B đều là biến của đơn thức A
Số mũ của mỗi biến trong đơn thức B không lớn hơn số mũ của nó trong đơn thức A
Tiết16: Chia đơn thức cho đơn thức
1. Quy tắc
Làm tính chia:
?1
?2
Tính
a,
b,
x3 : x 2
15x7 : 3x2
20x5 : 12x
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B thì chia như thế nào?( A chia hết B)
Tiết16: Chia đơn thức cho đơn thức
1. Quy tắc
nếu
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trong trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:
Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B
Chia lũy thừa từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
Nhân kết quả vừa tìm được với nhau.
Nhận xÐt:
Quy tắc:
m > n
Tiết16: Chia đơn thức cho đơn thức
1. Quy tắc
nếu m = n
Nhận xÐt:
Quy tắc:
2.áp dụng
a,Tìm thương trong phép chia, biết đơn thức bị chia là 15x3y5z, đơn thức chia là 5x2y3
b,Cho P = 12x4y2 : ( -9xy2) Tính giá trị của biểu thức P tại x = -3 và y = 1,005
?3
Thay x = -3 vào P ta được:
?3
Vậy giá trị của biểu thức P= 36.
Bài tập: Trong các phép chia sau, phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia không hết? giải thích.
-Là phép chia hết
-Là phép chia không hết
-Là phép chia không hết
HOẠT ĐỘNG NHÓM
M : 53 : (-5)2
= 5
N : (-3x2 y3):x2y
= -3y2
Ồ : (-x)9 : (-x)6
= (-x)3 = - x3
I : (-x)5 : (-x)3
= (-x)2 = x2
G : (-y)5 : (-y)4
= -y
Đ : 5x2y4 : 10x2y
= 1/2y3
K : (-xy)10 : (-xy)5
= (-xy)5 = -x5y5
-x5y5
x2
5
1/2y3
-x3
-3y2
-y
M
N
Ồ
I
G
Đ
K
Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, người dân tộc Nùng, quê ở thôn Nà Mạ, xã Xuân Hòa (nay là Trường Hà, Hà Quảng, Cao Bằng).
Anh là một trong 5 đội viên đầu tiên của Đội nhi đồng Cứu quốc thôn Nà Mạ và cũng là tổ chức Đội đầu tiên của Đội ta được thành lập khi mặt trận Việt Minh ra đời (1941).
Trong buổi thành lập Đội, Kim Đồng được bầu làm tổ trưởng. Kim Đồng là con trai út của một gia đình nông dân nghèo. Bố mất sớm. Anh tham gia cách mạng và hy sinh khi Anh vừa tròn 14 tuổi.Kim Đồng đã được Đảng và nhà nước phong tặng anh hùng liệt sỹ năm 1997
Tiết16: Chia đơn thức cho đơn thức
1. Quy tắc
nếu m = n.
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi:
Mỗi biến của đơn thức B đều là biến của đơn thức A
Số mũ của mỗi biến trong đơn thức B không lớn hơn số mũ của nó trong đơn thức A
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trong trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:
Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B
Chia lũy thừa từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
Nhân kết quả vừa tìm được với nhau.
Nhận xét:
Quy tắc:
2.¸Áp dụng
Hướng dẫn về nhà
Nắm vững khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B, khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B và quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
Bài tập về nhà: Bài 59, 60, 61, 62 (Sgk- T26,27).
Bài 39, 40 ,41,42,43 ( Sbt- T7).
Bài tập. Tìm số tự nhiên n để mỗi phép chia sau là phép chia hết:
x2 : xn
xn : x3
5xn y3 : 4x2y2
1.Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học? Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 + 3x +2
Đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử, phối hợp nhiều phương pháp, tách hạng tử , thêm và bớt hạng tử.
Khi chia hai luü thõa cïng c¬ sè kh¸c kh«ng, ta gi÷ nguyªn c¬ sè vµ lÊy sè mò cña luü thõa bÞ chia trõ ®i sè mò cña luü thõa chia.
CT:
Kết quả phân tích:
Nếu có số nguyên q sao cho
a = b . q thì ta nói a chia hết cho b.
Nếu có một đa thức Q sao cho A=B.Q thì ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B.
A là đa thức bị chia, B là đa thức chia
Q là đa thức thương (gọi tắt là thương)
1. Quy tắc
nếu m > n
Làm tính chia:
x3 : x 2
15x7 : 3x2
20x5 : 12x
Tiết16: Chia đơn thức cho đơn thức
Ví dụ: Nhân hai đơn thức
Là phép chia hết vì kết quả
phép chia là đa thức.
?2
?1
Các phép chia ở ?2 có là phép chia hết không?
Nhận xét về biến và số mũ của cùng koại biến trong đơn thức chia, đơn thức bị chia?
Nhận xét:Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi:
Mỗi biến của đơn thức B đều là biến của đơn thức A
Số mũ của mỗi biến trong đơn thức B không lớn hơn số mũ của nó trong đơn thức A
Tiết16: Chia đơn thức cho đơn thức
1. Quy tắc
Làm tính chia:
?1
?2
Tính
a,
b,
x3 : x 2
15x7 : 3x2
20x5 : 12x
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B thì chia như thế nào?( A chia hết B)
Tiết16: Chia đơn thức cho đơn thức
1. Quy tắc
nếu
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trong trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:
Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B
Chia lũy thừa từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
Nhân kết quả vừa tìm được với nhau.
Nhận xÐt:
Quy tắc:
m > n
Tiết16: Chia đơn thức cho đơn thức
1. Quy tắc
nếu m = n
Nhận xÐt:
Quy tắc:
2.áp dụng
a,Tìm thương trong phép chia, biết đơn thức bị chia là 15x3y5z, đơn thức chia là 5x2y3
b,Cho P = 12x4y2 : ( -9xy2) Tính giá trị của biểu thức P tại x = -3 và y = 1,005
?3
Thay x = -3 vào P ta được:
?3
Vậy giá trị của biểu thức P= 36.
Bài tập: Trong các phép chia sau, phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia không hết? giải thích.
-Là phép chia hết
-Là phép chia không hết
-Là phép chia không hết
HOẠT ĐỘNG NHÓM
M : 53 : (-5)2
= 5
N : (-3x2 y3):x2y
= -3y2
Ồ : (-x)9 : (-x)6
= (-x)3 = - x3
I : (-x)5 : (-x)3
= (-x)2 = x2
G : (-y)5 : (-y)4
= -y
Đ : 5x2y4 : 10x2y
= 1/2y3
K : (-xy)10 : (-xy)5
= (-xy)5 = -x5y5
-x5y5
x2
5
1/2y3
-x3
-3y2
-y
M
N
Ồ
I
G
Đ
K
Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, người dân tộc Nùng, quê ở thôn Nà Mạ, xã Xuân Hòa (nay là Trường Hà, Hà Quảng, Cao Bằng).
Anh là một trong 5 đội viên đầu tiên của Đội nhi đồng Cứu quốc thôn Nà Mạ và cũng là tổ chức Đội đầu tiên của Đội ta được thành lập khi mặt trận Việt Minh ra đời (1941).
Trong buổi thành lập Đội, Kim Đồng được bầu làm tổ trưởng. Kim Đồng là con trai út của một gia đình nông dân nghèo. Bố mất sớm. Anh tham gia cách mạng và hy sinh khi Anh vừa tròn 14 tuổi.Kim Đồng đã được Đảng và nhà nước phong tặng anh hùng liệt sỹ năm 1997
Tiết16: Chia đơn thức cho đơn thức
1. Quy tắc
nếu m = n.
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi:
Mỗi biến của đơn thức B đều là biến của đơn thức A
Số mũ của mỗi biến trong đơn thức B không lớn hơn số mũ của nó trong đơn thức A
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trong trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:
Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B
Chia lũy thừa từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
Nhân kết quả vừa tìm được với nhau.
Nhận xét:
Quy tắc:
2.¸Áp dụng
Hướng dẫn về nhà
Nắm vững khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B, khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B và quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
Bài tập về nhà: Bài 59, 60, 61, 62 (Sgk- T26,27).
Bài 39, 40 ,41,42,43 ( Sbt- T7).
Bài tập. Tìm số tự nhiên n để mỗi phép chia sau là phép chia hết:
x2 : xn
xn : x3
5xn y3 : 4x2y2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: vũ thanh tiệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)