Chương I. §10. Chia đơn thức cho đơn thức
Chia sẻ bởi Trần Quốc Huy |
Ngày 01/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §10. Chia đơn thức cho đơn thức thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Phát biểu và viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số?
Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của luỹ thừa bị chia trừ đi số mũ của luỹ thừa chia.
54 : 52 = 54 - 2 = 52
chia đơn thức cho đơn thức
bài 10:
A được gọi là đa thức bị chia.
B được gọi là đa thức chia.
Q được gọi là đa thức thương.
Vậy xm chia hết cho xn khi nào?
?1
Làm tính chia:
x3 : x2
15x7 : 3x2
c) 20x2 : 12x
= x
= (15 : 3). (x7 : x2) = 5x5
?2
a) Tính 15x2y2 : 5xy2
b) Tính 12x3y : 9x2
= (15 : 5). (x2 : x). (y2 : y2) = 3x
= (12 : 9). (x3: x2). (y2 : 1) = 4/3xy2
Phép chia này có phải phép chia hết không?
Nhận xét:
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
Vì 3x.5xy2 = 15x2y2 như vậy có đa thức Q.B = A nên phép chia trên là phép chia hết.
Phép chia này có phải phép chia hết không?
Phép chia này là phép chia hết vì thương là một đa thức.
Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào?
Quy tắc
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta là như sau:
- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
- Chia luỹ thừa của từng biến trong A cho luỹ thừa của cùng biến đó trong B.
- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như thế nào?
Trong các phép chia sau, phép chia nào là phép chia hết? Giải thích?
2x3y4 : 5x2y4
b) 15xy3 : 3x2
c) 4x3(-y)2z : (-2)x3yz
Là phép chia hết. Vì thương là một đơn thức, như vậy có đơn thức Q.B = A nên phép chia là phép chia hết.
Là phép chia không hết. Vì số mũ của biến x trong đa thức bị chia nhỏ hơn số mũ của biến x trong đa thức.
= 4x3y2z : (-2)x3yz = -2y
Là phép chia hết. Vì thương là một đa thức, như vậy có đa thức Q.B = A nên phép chia là phép chia hết.
Chú ý: Luỹ thừa bậc chẵn của hai số đối nhau thì bằng nhau. (-y)2 = y2 ...
?3
a) Tìm thương trong phép chia, biết đơn thức bị chia là 15x3y5z, đơn thức chia là 5x2y3.
b) Cho P = 12x4y2 : (- 9xy2). Tính giá trị của biểu thức P tại x = -3 và y = 1,005.
Giải
a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z
Thay x = -3 vào P ta được:
Bài giảng
đến đây là kết thúc
Xin kính chúc các thầy cô giáo
mạnh khoẻ và công tác tốt.
Chúc các em học sinh
cham ngoan học giỏi.
Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của luỹ thừa bị chia trừ đi số mũ của luỹ thừa chia.
54 : 52 = 54 - 2 = 52
chia đơn thức cho đơn thức
bài 10:
A được gọi là đa thức bị chia.
B được gọi là đa thức chia.
Q được gọi là đa thức thương.
Vậy xm chia hết cho xn khi nào?
?1
Làm tính chia:
x3 : x2
15x7 : 3x2
c) 20x2 : 12x
= x
= (15 : 3). (x7 : x2) = 5x5
?2
a) Tính 15x2y2 : 5xy2
b) Tính 12x3y : 9x2
= (15 : 5). (x2 : x). (y2 : y2) = 3x
= (12 : 9). (x3: x2). (y2 : 1) = 4/3xy2
Phép chia này có phải phép chia hết không?
Nhận xét:
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
Vì 3x.5xy2 = 15x2y2 như vậy có đa thức Q.B = A nên phép chia trên là phép chia hết.
Phép chia này có phải phép chia hết không?
Phép chia này là phép chia hết vì thương là một đa thức.
Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào?
Quy tắc
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta là như sau:
- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
- Chia luỹ thừa của từng biến trong A cho luỹ thừa của cùng biến đó trong B.
- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như thế nào?
Trong các phép chia sau, phép chia nào là phép chia hết? Giải thích?
2x3y4 : 5x2y4
b) 15xy3 : 3x2
c) 4x3(-y)2z : (-2)x3yz
Là phép chia hết. Vì thương là một đơn thức, như vậy có đơn thức Q.B = A nên phép chia là phép chia hết.
Là phép chia không hết. Vì số mũ của biến x trong đa thức bị chia nhỏ hơn số mũ của biến x trong đa thức.
= 4x3y2z : (-2)x3yz = -2y
Là phép chia hết. Vì thương là một đa thức, như vậy có đa thức Q.B = A nên phép chia là phép chia hết.
Chú ý: Luỹ thừa bậc chẵn của hai số đối nhau thì bằng nhau. (-y)2 = y2 ...
?3
a) Tìm thương trong phép chia, biết đơn thức bị chia là 15x3y5z, đơn thức chia là 5x2y3.
b) Cho P = 12x4y2 : (- 9xy2). Tính giá trị của biểu thức P tại x = -3 và y = 1,005.
Giải
a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z
Thay x = -3 vào P ta được:
Bài giảng
đến đây là kết thúc
Xin kính chúc các thầy cô giáo
mạnh khoẻ và công tác tốt.
Chúc các em học sinh
cham ngoan học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quốc Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)