Chu vi hình tròn.
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Minh |
Ngày 03/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Chu vi hình tròn. thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Toán 5
Giáo viên: Lê Thị Thu Hằng
Kiểm tra bài cũ:
- Xác định tâm, bán kính và đường kính của hình tròn.
- Nêu mối quan hệ giữa đường kính và bán kính.
- Phân biệt đường tròn với hình tròn
Lấy một hình tròn có bán kính 2 cm, thực hiện theo nhóm đôi các thao tác sau:
- Thao tác 1: Đánh dấu một điểm A trên đường tròn có bán kính 2 cm.
- Thao tác 2: Đặt điểm A trùng với vạch 0 trên thước có chia xăng-ti-mét và mi-li-mét.
- Thao tác 3: Cho hình tròn lăn trên thước cho đến khi điểm A của đường tròn lại trở về vị trí ban đầu. Đánh dấu điểm đó là điểm B.
- Thao tác 4: Xác định vị trí điểm B trên thước (nằm ở số đo nào?).
A
B
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
B
Chu vi hình tròn
Bán kính Đường kính Chu vi
1 cm
2 cm
3 cm
2 cm
4 cm
6 cm
6,3 cm
12,52 cm
18,84 cm
Quan hệ giữa đường kính và chu vi
6,3 = 2 x 3,15
12,52 = 4 x 3,13
18,84 = 6 x 3,14
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
C = d x 3,14
(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).
Hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C = r x 2 x 3,14
(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).
VD 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính 6 cm.
VD 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính 5 cm.
Chu vi hình tròn là:
6 x 3,14 = 18,84 (cm)
Chu vi hình tròn là:
5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)
Bài tập : Điền Đ vào ô trống sau ý trả lời đúng, S vào ô trống sau ý trả lời sai.
Chu vi đường tròn đường kính 9 cm là:
a, C = 9 x3,14 = 28,26 (cm)
b, C = 9 x 2 x 3,14 = 52,52 (cm)
Đ
S
Bài tập 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính d
a) d = 0,6 cm
b) d = 2,5 dm
c) d = m
Bài tập 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính r.
a) r = 2,75 cm
b) r = 6,5 dm
c) r = m
Bài tập 3: Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75 m. Tính chu vi của bánh xe đó.
Trò chơi
Ai nhanh - ai đúng
Luật chơi:
Từng nhóm lần lượt cử bạn thứ nhất lên nối thật nhanh từng ý trong cột A với một ý đúng tương ứng trong cột B, sau đó chạy về đưa bút cho bạn thứ hai tiếp tục lên nối, cứ như thế cho đến hết.
Trong thời gian 30 giây nếu nhóm nào làm xong trước và đúng thì nhóm đó thắng cuộc.
Trò chơi
Ai nhanh - ai đúng
A
B
r =4
d =4
r = 7
d = 7
C = 7 x 2 x 3,14
C = 4 x 2 x 3,14
C = 4 x 3,14
C = 7 x 3,14
Các thầy cô giáo và các em học sinh
Giáo viên: Lê Thị Thu Hằng
Kiểm tra bài cũ:
- Xác định tâm, bán kính và đường kính của hình tròn.
- Nêu mối quan hệ giữa đường kính và bán kính.
- Phân biệt đường tròn với hình tròn
Lấy một hình tròn có bán kính 2 cm, thực hiện theo nhóm đôi các thao tác sau:
- Thao tác 1: Đánh dấu một điểm A trên đường tròn có bán kính 2 cm.
- Thao tác 2: Đặt điểm A trùng với vạch 0 trên thước có chia xăng-ti-mét và mi-li-mét.
- Thao tác 3: Cho hình tròn lăn trên thước cho đến khi điểm A của đường tròn lại trở về vị trí ban đầu. Đánh dấu điểm đó là điểm B.
- Thao tác 4: Xác định vị trí điểm B trên thước (nằm ở số đo nào?).
A
B
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
B
Chu vi hình tròn
Bán kính Đường kính Chu vi
1 cm
2 cm
3 cm
2 cm
4 cm
6 cm
6,3 cm
12,52 cm
18,84 cm
Quan hệ giữa đường kính và chu vi
6,3 = 2 x 3,15
12,52 = 4 x 3,13
18,84 = 6 x 3,14
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
C = d x 3,14
(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).
Hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C = r x 2 x 3,14
(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).
VD 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính 6 cm.
VD 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính 5 cm.
Chu vi hình tròn là:
6 x 3,14 = 18,84 (cm)
Chu vi hình tròn là:
5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)
Bài tập : Điền Đ vào ô trống sau ý trả lời đúng, S vào ô trống sau ý trả lời sai.
Chu vi đường tròn đường kính 9 cm là:
a, C = 9 x3,14 = 28,26 (cm)
b, C = 9 x 2 x 3,14 = 52,52 (cm)
Đ
S
Bài tập 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính d
a) d = 0,6 cm
b) d = 2,5 dm
c) d = m
Bài tập 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính r.
a) r = 2,75 cm
b) r = 6,5 dm
c) r = m
Bài tập 3: Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75 m. Tính chu vi của bánh xe đó.
Trò chơi
Ai nhanh - ai đúng
Luật chơi:
Từng nhóm lần lượt cử bạn thứ nhất lên nối thật nhanh từng ý trong cột A với một ý đúng tương ứng trong cột B, sau đó chạy về đưa bút cho bạn thứ hai tiếp tục lên nối, cứ như thế cho đến hết.
Trong thời gian 30 giây nếu nhóm nào làm xong trước và đúng thì nhóm đó thắng cuộc.
Trò chơi
Ai nhanh - ai đúng
A
B
r =4
d =4
r = 7
d = 7
C = 7 x 2 x 3,14
C = 4 x 2 x 3,14
C = 4 x 3,14
C = 7 x 3,14
Các thầy cô giáo và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)