Chủ đề tự chọn 7 (HH) (Tính chất các đường...)
Chia sẻ bởi Thái Đức Thảo |
Ngày 17/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Chủ đề tự chọn 7 (HH) (Tính chất các đường...) thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn 15/3/2009 Chủ đề tự chọn Chủ đề 7
Tên chủ đề : QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC
QUAN HỆ GIỮA ĐỪƠNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN,
ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC
BẤT THỨC TRONG TAM GIÁC
Tiết 1 QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC
I .Mục tiêu
-Kiến thức:Nắm vững mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. :
-Kĩ năng: Vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán , nhận xét các tính chất qua hình vẽ Biết vận dụng 2 định lí vào việc giải các bài tập đơn giản.
-Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. Giáo dục ý nghĩa thực tế của toán học là luôn luôn gắn liền với cuộc sống.
II. Tài liệu tham khảo
GV: - SGK ,SBT toán 7 , bảng phụ ,các dạng toán có liên quan
HS: - SGK ,SBT toán 7,bảng nhóm
III.Hoạt động dạy học
1, Kiểm tra sĩ số (1’)
2.Bài mới (1’)
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu số lượng bài cần học
b)Giảng bài mới
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
20’
Hoạt động 1 Lí thuyết
GV Cho hs nêu định 1 & 2
Định lí 1: Trong một tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn
∆ ABC,AC >AB
2.Định lí 2: Trong một tam giác cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn
∆ ABC, AC >AB
GV Chốt lại và nhắc nhở
HS:Nêu định lí 1 & 2
.HS1Định lí 1: Trong một tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn
∆ ABC,AC >AB
HS2 .Định lí 2: Trong một tam giác cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn
∆ ABC, AC >AB
1 Lý thuỵết
1.Định lí 1: Trong một tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn
∆ ABC,AC >AB
2.Định lí 2: Trong một tam giác cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn
∆ ABC, AC >AB
15’
Hoạt động 2 Các dạng toán
GV : Treo phụ các bài tập có sẵn lên bảng
GV:Định hướng bài giải
Bài 1Tam giác ABC có cạnh AB là nhỏ nhất .Chứng minh
Do AB nhỏ nhất nên nhỏ nhất như thế nào ?
Do đó góc C như thế nào so với góc B & A?
Nếu ta cộng theo vế thì 3 góc C sẽ ntn?
Bài 2 ∆ ABC có AB < AC Gọi M là trung điểm của BC
Chứng minh
GV Hướng dẫn trên tia đối của tia AM lấy D sao cho AM = MD
∆ ABM DCM(c-g-c)
=> AB = CD
∆ ACD có cạnh nào lớn hơn cạnh nào ?
AC >CD (AB = CD)
Từ đó suy ra điều gì ?
Bài 3 Cho tam giác ABC có AC > AB ;AD là tia phân giác của góc A Cm DC > BC
GV Hướng dẫn Trên AC lấy E sao cho AE = AB
∆ ADE ? ∆ ADB (c_g-c)
GV Từ đó suy ra điều gì?
HS: nghe và trả lời
Do AB nhỏ nhất nên nhỏ nhất như thế nào ?
HS:
HS:
∆ ABM = ∆ DCM(c-g-c)
=> AB = CD
HS:
∆ ACD có AC > AB
AC >CD (AB = CD)
HS:
HS:
∆ ADE = ∆ ADB (c_g-c)
Bài 1Tam giác ABC có cạnh AB là nhỏ nhất .Chứng minh
Do AB nhỏ nhất nên nhỏ nhất
Bài 2 ∆ ABC có AB < AC Gọi M là trung điểm của BC
Chứng minh
Trên tia đối MA lấy điểm D sao choMA = MD
∆ ABM = ∆ DCM(c-g-c)
=> AB = CD
∆ ACD có AC > AB
AC >CD (AB = CD)
Bài 3 Cho tam giác ABC có AC > AB ;AD là tia phân giác của góc A Cm DC > BC
Trên AC lấy E sao cho AE = AB
∆ ADE = ∆ ADB (c_g-c)
5’
động 3 Củng cố
Tên chủ đề : QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC
QUAN HỆ GIỮA ĐỪƠNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN,
ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC
BẤT THỨC TRONG TAM GIÁC
Tiết 1 QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC
I .Mục tiêu
-Kiến thức:Nắm vững mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. :
-Kĩ năng: Vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán , nhận xét các tính chất qua hình vẽ Biết vận dụng 2 định lí vào việc giải các bài tập đơn giản.
-Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. Giáo dục ý nghĩa thực tế của toán học là luôn luôn gắn liền với cuộc sống.
II. Tài liệu tham khảo
GV: - SGK ,SBT toán 7 , bảng phụ ,các dạng toán có liên quan
HS: - SGK ,SBT toán 7,bảng nhóm
III.Hoạt động dạy học
1, Kiểm tra sĩ số (1’)
2.Bài mới (1’)
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu số lượng bài cần học
b)Giảng bài mới
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
20’
Hoạt động 1 Lí thuyết
GV Cho hs nêu định 1 & 2
Định lí 1: Trong một tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn
∆ ABC,AC >AB
2.Định lí 2: Trong một tam giác cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn
∆ ABC, AC >AB
GV Chốt lại và nhắc nhở
HS:Nêu định lí 1 & 2
.HS1Định lí 1: Trong một tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn
∆ ABC,AC >AB
HS2 .Định lí 2: Trong một tam giác cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn
∆ ABC, AC >AB
1 Lý thuỵết
1.Định lí 1: Trong một tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn
∆ ABC,AC >AB
2.Định lí 2: Trong một tam giác cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn
∆ ABC, AC >AB
15’
Hoạt động 2 Các dạng toán
GV : Treo phụ các bài tập có sẵn lên bảng
GV:Định hướng bài giải
Bài 1Tam giác ABC có cạnh AB là nhỏ nhất .Chứng minh
Do AB nhỏ nhất nên nhỏ nhất như thế nào ?
Do đó góc C như thế nào so với góc B & A?
Nếu ta cộng theo vế thì 3 góc C sẽ ntn?
Bài 2 ∆ ABC có AB < AC Gọi M là trung điểm của BC
Chứng minh
GV Hướng dẫn trên tia đối của tia AM lấy D sao cho AM = MD
∆ ABM DCM(c-g-c)
=> AB = CD
∆ ACD có cạnh nào lớn hơn cạnh nào ?
AC >CD (AB = CD)
Từ đó suy ra điều gì ?
Bài 3 Cho tam giác ABC có AC > AB ;AD là tia phân giác của góc A Cm DC > BC
GV Hướng dẫn Trên AC lấy E sao cho AE = AB
∆ ADE ? ∆ ADB (c_g-c)
GV Từ đó suy ra điều gì?
HS: nghe và trả lời
Do AB nhỏ nhất nên nhỏ nhất như thế nào ?
HS:
HS:
∆ ABM = ∆ DCM(c-g-c)
=> AB = CD
HS:
∆ ACD có AC > AB
AC >CD (AB = CD)
HS:
HS:
∆ ADE = ∆ ADB (c_g-c)
Bài 1Tam giác ABC có cạnh AB là nhỏ nhất .Chứng minh
Do AB nhỏ nhất nên nhỏ nhất
Bài 2 ∆ ABC có AB < AC Gọi M là trung điểm của BC
Chứng minh
Trên tia đối MA lấy điểm D sao choMA = MD
∆ ABM = ∆ DCM(c-g-c)
=> AB = CD
∆ ACD có AC > AB
AC >CD (AB = CD)
Bài 3 Cho tam giác ABC có AC > AB ;AD là tia phân giác của góc A Cm DC > BC
Trên AC lấy E sao cho AE = AB
∆ ADE = ∆ ADB (c_g-c)
5’
động 3 Củng cố
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Đức Thảo
Dung lượng: 329,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)