Chủ đề kim loại tác dụng với axit sunfuric đặc
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Diệu |
Ngày 29/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: chủ đề kim loại tác dụng với axit sunfuric đặc thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ CHỦ ĐỀ 2 MÔN HÓA HỌC
LỚP DẠY: 9A2
Giáo viên soạn: Nguyễn Thị Diệu
CHỦ ĐỀ 2:
KIM LOẠI VỚI AXIT SUFURIC ĐẶC NÓNG Tiết PPCT: 7
I. Lý thuyết:
ddg
cs
-
II.Bài tập:
Bài 1: Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 150 ml dung dịch loãng H2SO4 xM thì thu được 3,36 lít khí bay ra (đktc) và dd A.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X
b) khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
c) x = ?
d) Cho 6,8 gam hổn hợp kim loại trên vào 40 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng. Sau phản ứng chỉ thu được 1 khí duy nhất. Tính thể tích của khí thu được sau phản ứng.
Hướng dẫn giải:
Số mol của H2 là:
Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg, Fe (x,y>0)
PTHH:
PT: 1 1 1 1
ĐB: y y y y (mol)
Từ (1)và(2) ta có hệ pt:
vậy phần trăm theo khối lượng của Mg là:
phần trăm theo khối lượng của Fe là:
b) Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng:
c) Tổng số mol của H2SO4 ở 2 phương trình là:
x+y=0,05+0,1=0,15(mol)
Vậy nồng độ mol của H2SO4
d) Số mol của H2SO4
Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg, Fe (x,y>0)
Từ (1)và(2) ta có hệ pt:
Thể tích khí sinh ra:
Bài 2: Cho 9,6 gam kim loại Y hóa trị II vào 200 ml dung dịch H2SO4 thì phản ứng không xãy ra ở nhiệt độ thường. Đun nhẹ dung dịch thì phản ứng xãy ra và thu được 3,36 lít khí SO2(đktc)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Xác định tên kim loại Y.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
Phương trình hóa học:
LỚP DẠY: 9A2
Giáo viên soạn: Nguyễn Thị Diệu
CHỦ ĐỀ 2:
KIM LOẠI VỚI AXIT SUFURIC ĐẶC NÓNG Tiết PPCT: 7
I. Lý thuyết:
ddg
cs
-
II.Bài tập:
Bài 1: Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 150 ml dung dịch loãng H2SO4 xM thì thu được 3,36 lít khí bay ra (đktc) và dd A.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X
b) khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
c) x = ?
d) Cho 6,8 gam hổn hợp kim loại trên vào 40 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng. Sau phản ứng chỉ thu được 1 khí duy nhất. Tính thể tích của khí thu được sau phản ứng.
Hướng dẫn giải:
Số mol của H2 là:
Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg, Fe (x,y>0)
PTHH:
PT: 1 1 1 1
ĐB: y y y y (mol)
Từ (1)và(2) ta có hệ pt:
vậy phần trăm theo khối lượng của Mg là:
phần trăm theo khối lượng của Fe là:
b) Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng:
c) Tổng số mol của H2SO4 ở 2 phương trình là:
x+y=0,05+0,1=0,15(mol)
Vậy nồng độ mol của H2SO4
d) Số mol của H2SO4
Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg, Fe (x,y>0)
Từ (1)và(2) ta có hệ pt:
Thể tích khí sinh ra:
Bài 2: Cho 9,6 gam kim loại Y hóa trị II vào 200 ml dung dịch H2SO4 thì phản ứng không xãy ra ở nhiệt độ thường. Đun nhẹ dung dịch thì phản ứng xãy ra và thu được 3,36 lít khí SO2(đktc)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Xác định tên kim loại Y.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
Phương trình hóa học:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Diệu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)