Chu de bang mo ta: Mol va tinh toan hoa hoc
Chia sẻ bởi Aly Viet |
Ngày 15/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: chu de bang mo ta: Mol va tinh toan hoa hoc thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng Giáo dục Krong pa
Nhóm Lê Quý Đôn – Phan Bội Châu.
BẢNG MÔ TẢ
CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC
ĐƯỢC HÌNH THÀNH CHO CHỦ ĐỀ
Chủ đề: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ:
*/ Nội dung 1: Mol
1. Kiến thức: Biết được: Định nghĩa: Mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở đktc.
2. Kĩ năng:
-Vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol các chất, thể tích chất khí.
- Củng cố các kỹ năng tính phân tử khối và củng cố về công thức hóa học của đơn chất và hợp chất.
3. Thái độ: Có hứng thú và tự tin trong học tập.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
*/Nội dung 2: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
1. Kiến thức
- Học sinh biét được biểu thức biểu siễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
- Học sinh biết được biểu thức mối liên hệ giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
+ Biết chuyển đổi lượng chất ( số mol chất thành khối lượng chất và ngược lại, chuyển đổi khối lượngchất thành lượng chất.
+ Biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí ( đktc ) và ngược lại, biết chuyển đổi thể tích khí đktc thành lượng chất.
2. Kĩ năng:
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở đktc khi biết các đại lượng có liên quan.
- Tính được m (hoặc n hoặc M) của chất khi biết các đại lượng có liên quan.
3.Thái độ: Có hứng thú và tự tin trong tính toán hóa học.
4.Phát triển năng lực:
( Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
( Năng lực tính toán.
Nội dung 3: Tỉ khối của chất khí
1/ Kiến thức:
- Biết cách xác định tỉ khối của A đơi với khí B và biết cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí.
- Biết cách giải các bài toán hóa học có liên quan đến tỉ khối chất khí
2/ Kĩ năng:
-Tính được tỷ khối chất khí A đối với khí B, tỷ của khí A đối với không khí.
3/ Thái độ: -Ham thích học tập bộ môn, tự tin trong tính toán hóa học.
4/Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
*/Nội dung 4: Tính theo công thức hóa học
1/ Kiến thức:
-Biết được Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí)
-Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi ngtố trong hợp chất khi biết CTHH
2/ Kĩ năng:
- Dựa vào công thức hóa học
-Tính được tỷ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
-Tính được thành phần % về khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của một số hợp chất và ngược lại.
3/ Thái độ:
-Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, sáng tạo.
4/Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Nội dung 5: Tính theo phương trình hóa học
1/ Kiến thức:
- Biết cách xác định khối lượng của các chất tham gia hoặc khối lượng của các chất sản phẩm.
- Biết cách xác định thể tích của các chất khí tham gia phản ứng hoặc thể tích khí sản phẩm
2/ Kĩ năng:
- Viết PTHH dạng CTPT
- Tính khối lượng các chất tha gia phản ứng và khối lượng các sản phẩm
- Tính thể tích khí của các chất tham gia phản ứng hoặc thể tích khí chất sản phẩm
3/ Thái độ: Ham thích học tập bộ môn, tự tin trong tính toán hóa học
4/ Phát triển năng lực:
Năng lực tính toán
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
II. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề:
Nội
Nhóm Lê Quý Đôn – Phan Bội Châu.
BẢNG MÔ TẢ
CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC
ĐƯỢC HÌNH THÀNH CHO CHỦ ĐỀ
Chủ đề: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ:
*/ Nội dung 1: Mol
1. Kiến thức: Biết được: Định nghĩa: Mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở đktc.
2. Kĩ năng:
-Vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol các chất, thể tích chất khí.
- Củng cố các kỹ năng tính phân tử khối và củng cố về công thức hóa học của đơn chất và hợp chất.
3. Thái độ: Có hứng thú và tự tin trong học tập.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
*/Nội dung 2: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
1. Kiến thức
- Học sinh biét được biểu thức biểu siễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
- Học sinh biết được biểu thức mối liên hệ giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
+ Biết chuyển đổi lượng chất ( số mol chất thành khối lượng chất và ngược lại, chuyển đổi khối lượngchất thành lượng chất.
+ Biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí ( đktc ) và ngược lại, biết chuyển đổi thể tích khí đktc thành lượng chất.
2. Kĩ năng:
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở đktc khi biết các đại lượng có liên quan.
- Tính được m (hoặc n hoặc M) của chất khi biết các đại lượng có liên quan.
3.Thái độ: Có hứng thú và tự tin trong tính toán hóa học.
4.Phát triển năng lực:
( Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
( Năng lực tính toán.
Nội dung 3: Tỉ khối của chất khí
1/ Kiến thức:
- Biết cách xác định tỉ khối của A đơi với khí B và biết cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí.
- Biết cách giải các bài toán hóa học có liên quan đến tỉ khối chất khí
2/ Kĩ năng:
-Tính được tỷ khối chất khí A đối với khí B, tỷ của khí A đối với không khí.
3/ Thái độ: -Ham thích học tập bộ môn, tự tin trong tính toán hóa học.
4/Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
*/Nội dung 4: Tính theo công thức hóa học
1/ Kiến thức:
-Biết được Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí)
-Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi ngtố trong hợp chất khi biết CTHH
2/ Kĩ năng:
- Dựa vào công thức hóa học
-Tính được tỷ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
-Tính được thành phần % về khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của một số hợp chất và ngược lại.
3/ Thái độ:
-Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, sáng tạo.
4/Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Nội dung 5: Tính theo phương trình hóa học
1/ Kiến thức:
- Biết cách xác định khối lượng của các chất tham gia hoặc khối lượng của các chất sản phẩm.
- Biết cách xác định thể tích của các chất khí tham gia phản ứng hoặc thể tích khí sản phẩm
2/ Kĩ năng:
- Viết PTHH dạng CTPT
- Tính khối lượng các chất tha gia phản ứng và khối lượng các sản phẩm
- Tính thể tích khí của các chất tham gia phản ứng hoặc thể tích khí chất sản phẩm
3/ Thái độ: Ham thích học tập bộ môn, tự tin trong tính toán hóa học
4/ Phát triển năng lực:
Năng lực tính toán
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
II. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề:
Nội
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Aly Viet
Dung lượng: 136,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)