Chu de 2
Chia sẻ bởi Kim Anh |
Ngày 11/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: chu de 2 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Chủ đề 2 : Từ vựng
A . Mục tiêu
Giúp học sinh hiểu:
Củng cố lại những kiến thức về nghĩa của từ , cấp độ khái quát nghĩa của từ , trường từ vựng , từ tượng hình , từ tượng thanh , từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội…
Có kĩ năng phân biệt các từ loại , hiểu đúng tác dụng của từng từ loại.
Giáo dục ý thức sử dụng trong nói và viết.
B . Tài liệu và phương tiện
SGK- SGV
Các tài liệu tham khảo , các bài tập mẫu
C . Tiến trình thực hiện
I . Đặt vấn đề : Từ vựng là một mảng kiến thức rất quan trọng trong phân môn Tiếng Việt . Trong thực tế giảng dạy tôi thấy , học sinh rất yếu về mảng kiến thức này , đặc biệt sự hiểu sai hoặc hiểu chưa đầy duur nghĩa của từ ngữ , của từng từ loại là rất phổ biến . Để khắc phục điều này cho các em , chủ đề này sẽ giúp các em hệ thống lại một số kiến thức về từ vựng để các em hiểu đúng hơn , sâu hơn
II . Tiến hành
Tiết 7
Cấp độ khái quát nghĩa của từ
Ngày dạy:
Sĩ số : 8B
1. Nghĩa của từ
H : Nghĩa của từ là gì ?
- Nghĩa của từ là phần chỉ sự vật , người , hoạt động , tính chất , trạng thái mà từ gọi tên và những hiểu biết về chúng mà từ diễn đạt .Từ còn có nghĩa biểu cảm , đói là những tình cảm , thái độ mà từ gợi ra .
- Một từ có thể có một nghĩa , nhưng cũng có từ có nhiều nghĩa .
2 . Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ
Có sơ đồ sau :
Vật nuôi
Gia súc Gia cầm
Trâu Bò Mèo Chó
Mèo mun mèo mướp mèo nhị thể mèo tam thể
Nhìn vào sơ đồ ta thấy :
Nghĩa của từ Mèo khái quát hơn nghĩa của từ mèo mướp , vì nó bao hàm mèo mun, mèo mướp, mèo nhị thể , mèo tam thể . Theo đó , nghĩa của từ gia súc khái quát hơn nghĩa của từ mèo , nghĩa của từ vật nuôi khái quát hơn nghĩa của từ gia súc (Sự khái quát có mức độ từ nhỏ đến lớn như vậy giữa các từ ngữ gọi là cấp độ khái quát nghĩa của từ.
3. Từ ngữ nghĩa rộng , từ ngữ nghĩa hẹp
Nghĩa của một từ có thể rộng hơn ( khái quát hơn) nghĩa của một từ khác
- Một từ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác
Ví dụ : Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa các từ : thú , chim , cá , Như vậy từ động vật được coi là có nghĩa rộng so với các từ thú , chim, cá .
- Một từ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác
Ví dụ :
- Phạm vi nghĩa của từ thú , chim , cá được bao hàm trong nghĩa của từ động vật. Như vậy từ thú , chim , cá được coi là từ có nghĩa hẹp so với từ động vật.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ ngữ này , đồng thời có thể có nghĩa hẹp hơn đối với một từ ngữ khác
Ví dụ :
từ thú là từ có nghĩa rộng so với các từ voi, hươu, đồng thời cũng là từ có nghĩa hẹp so với từ động vật.
từ chim có nghĩa rộng so với từ tu hú , sáo ,đồng thời có nghĩa hẹp so với từ động vật.
từ cá có nghĩa rộng hơn từ cá thu , cá rô , đồng thời có nghĩa hẹp hơn so với từ động vật.
4 . Thực hành – luyện tập
Bài tập 1
Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây :
gạch , đá ,xi măng , sắt.
xe đạp , xe máy , ô tô, xe cải tiến , xích lô .
đồng , sắt , nhôm , vàng , bạc.
cam , quýt , xoài , me , nhãn , vải sầu riêng .
ông , bà ,. Cô ,dì , chú , bác , cậu , mợ , dượng , thím.
Xách , vác , khiêng , gánh.
Bài tập 2
Tìm những từ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ sau đây :
nhà cửa.
lương thực
tình cảm
nghề nghiệp
tính nết
Bài tập 3
Tìm các động từ có cùng phạm vi nghĩa về hoạt động cảu đối tượng trong các trường hợp sau:
Một con chim con liệng đến đứng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kim Anh
Dung lượng: 223,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)