Chu de 1CO HOC

Chia sẻ bởi Be Be | Ngày 14/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Chu de 1CO HOC thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Chủ đề 1: CƠ HỌC

1.Độ dài: Để đo độ dài, ta dùng thước đo.
*Bảng đo đơn vị độ dài:
kilomet
hectomet
decamet
met
deximet
xentimet
milimet

km
hm
dam
m
dm
cm
mm

Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì gấp hoặc kém nhau 10 lần.
Trong số đo độ dài, mỗi chữ số ứng với một hàng đơn vị độ dài.

2.Diện tích:
*Bảng đo đơn vị diện tích:
kilomet vuông
hectomet vuông
decamet vuông
met vuông
deximet vuông
xentimet vuông
milimet vuông

km2
hm2 ( ha )
dam2 ( a )
m2
dm2
cm2
mm2

Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì gấp hoặc kém nhau 100 lần.
Trong số đo diện tích, 2 chữ số ứng với 1 hàng đơn vị diện tích.

3.Thể tích:
-Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, ca đong,…
-Để đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước, có thể dùng bình chia độ, bình tràn.
*Bảng đo đơn vị thể tích:
met khối
deximet khối
xentimet khối
milimet khối

m3
dm3
cm3
mm3

Hai đơn vị đo thể tích liền nhau thì gấp hoặc kém nhau 1000 lần.
Trong số đo thể tích, 3 chữ số ứng với 1 hàng đơn vị thể tích.

4.Khối lượng: Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng sữa trong hộp, khối lượng bột giặt trong túi, v.v…chỉ lượng sữa trong hộp, lượng bột giặt trong túi, v.v…
*Vậy, khối lượng của 1 vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
*Đơn vị của khối lượng là kilogam (kg).
*Người ta dùng cân để đo khối lượng.
*Bảng đo đơn vị khối lượng:
Tấn
Tạ
Yến
kilogam
hectogam
decagam
gam




kg
hg
dag
g

Hai đơn vị khối lượng liền nhau thì gấp hoặc kém nhau 10 lần.
Trong số đo khối lượng, mỗi chữ số ứng với 1 hàng đơn vị khối lượng.
Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P = 10m
Trong đó: P: là trọng lượng, đơn vị tính là Niuton (N)
m: là khối lượng (kg)
Khối lượng riêng – trọng lượng riêng:
*Khối lượng của 1 mét khối của 1 chất được gọi là khối lượng riêng của chất đó.
Đơn vị tính của Khối lượng riêng là kilogam trên mét khối( kg/ m3 )
Khối lượng riêng của Thủy ngân là 13600 kg/ m3 , của Nước là 1000 kg/ m3 .
Công thức tính Khối lượng theo Khối lượng riêng: m = D ×V
Trong đó: m: là khối lượng (kg)
D: là khối lượng riêng ( kg/ m3)
V: là thể tích, đơn vị tính là mét khối (m3 )
*Trọng lượng của 1 mét khối của 1 chất được gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
Đơn vị tính của Trọng lượng riêng là: Niuton trên mét khối (N/ m3 )
Công thức tính Trọng lượng theo Trọng lượng riêng: P = d × V
Trong đó: P: là trọng lượng (N)
d: là Trọng lượng riêng ( N/ m3 )
V: là thể tích (m3 )
Công thức tính Trọng lượng riêng theo Khối lượng riêng: d = 10 D
Trong đó: d: là Trọng lượng riêng ( N/ m3 )
D: là khối lượng riêng ( kg/ m3)
Chú ý: Khi người ta nói Chì nặng hơn Sắt thì phải hiểu ngầm là Khối lượng riêng ( hoặc Trọng lượng riêng) của Chì lớn hơn Khối lượng riêng ( hoặc Trọng lượng riêng) của sắt.

5.Lực – hai lực cân bằng:

Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì 2 lực đó là 2 lực cân bằng.
2 lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng 1 vật.
Lực tác dụng lên 1 vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
Trong tiếng Việt có nhiều từ để chỉ các lực cụ thể như: lực kéo, lực đẩy, lực hút, lực nâng, lực ép, lực uốn, lực nén, lực giữ, v.v… Tuy nhiên, tất cả các lực đó đều có thể quy về tác dụng đẩy về phía này, hay kéo về phía kia.
VD: Gió tác dụng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Be Be
Dung lượng: 78,42KB| Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)