Chon vât lý 9 lần 1
Chia sẻ bởi Phạm Văn Canh |
Ngày 14/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: chon vât lý 9 lần 1 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI CHON ĐÔI HINH HSG LÂN I
Câu I
Một bình hình trụ có chiều cao h1 = 20 cm, diện tích đáy trong là S1 = 100 cm2 đặt trên mặt bàn ngang. Đổ vào bình 1 lít nớc ở nhiệt độ t1 = 80 0C. Sau đó, thả vào bình một khối trụ đồng chất có diện tích đáy là S2 = 60 cm2, chiều cao là h2 = 25 cm và nhiệt độ là t2. Khi cân bằng thì đáy dới của khối trụ song song và cách đáy trong của bình là x = 4 cm. Nhiệt độ nớc trong bình khi cân bằng nhiệt là t = 65 0C. Bỏ qua sự nở vì nhiệt, sự trao đổi nhiệt với môi trờng xung quanh và với bình. Biết khối lợng riêng của nớc là D = 1000 kg/m3, nhiệt dung riêng của nớc là c1 = 4200 J/(kg.K), của chất làm khối trụ là c2 = 2000 J/(kg.K).
Tìm khối lợng của khối trụ và nhiệt độ t2.
Phải đặt thêm lên khối trụ một vật có khối lợng tối thiểu là bao nhiêu để khi cân bằng thì khối trụ chạm đáy bình?
Câu II
Một bóng đèn Đ loại 36 V - 18 W mắc với hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế UMN = 63 V theo hai sơ đồ nh hình 2.a và hình 2.b. Biết rằng ở cả hai sơ đồ, bóng đèn đều sáng ở chế độ định mức.
Xác định giá trị điện trở của R1 và R2.
Đặt vào hai đầu M và N của mạch điện ở hình 2.b một hiệu điện thế mới UMN = 45 V. Biết độ dòng điện IĐ qua bóng đèn phụ thuộc vào hiệu điện thế UĐ ở hai đầu bóng đèn theo hệ thức: UĐ = 144, trong đó UĐ đo bằng vôn (V) còn IĐ đo bằng ampe (A). Tìm hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn.
Câu III. (3,0 điểm) Hai dây dẫn hình trụ đồng chất khối lượng bằng nhau được làm từ cùng một loại vật liệu. Đường kính dây thứ nhất bằng 2 lần đường kính dây thứ hai. Biết dây thứ nhất có điện trở R1 = 4(. Xác định điện trở tương đương của hai dây dẫn trên khi chúng mắc song song với nhau.
Câu IV. (3,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: (hình 1)
UAB = U = 6V; R1 = 5,5(; R2 = 3(; R là một biến trở.
1. Khi R = 3,5(, tìm công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM.
2. Với giá trị nào của biến trở R thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AM đạt giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó.
Câu V. (5,0 điểm) Cho mạch điện như hình 2:
UAB = 18V; UCB = 12V. Biết công suất tiêu thụ trên R1 và R2 là P1 = P2 = 6W, công suất tiêu thụ trên R5 là P5 = 1,5W và tỉ số công suất tiêu thụ trên R3 và R4 là . Hãy xác định:
1. Chiều và cường độ của các dòng điện qua mỗi điện trở.
2. Công suất tiêu thụ của cả mạch.
Câu VI. (4,0 điểm)
1. Cho bốn điểm A, B, C, D, trong đó cứ hai điểm bất kì được nối với nhau bằng
một điện trở. Các điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị R. Tính điện trở tương đương giữa hai điểm bất kì trong bốn điểm trên.
2. Cho N điểm trong không gian (N 3) trong đó cứ hai điểm bất kì được nối với nhau bằng một điện trở. Các điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị R. Tính điện trở tương đương giữa hai điểm bất kì trong N điểm trên.
Bài 2: ( 5 điểm)
Hai gương phẳng G1 và G2 đặt song song với nhau, có mặt phản xạ quay vào nhau và cách nhau một khoảng AB = d.
Giữa hai gương, trên đường AB, người ta đặt một điểm sáng S, cách gương G1 một khoả
Câu I
Một bình hình trụ có chiều cao h1 = 20 cm, diện tích đáy trong là S1 = 100 cm2 đặt trên mặt bàn ngang. Đổ vào bình 1 lít nớc ở nhiệt độ t1 = 80 0C. Sau đó, thả vào bình một khối trụ đồng chất có diện tích đáy là S2 = 60 cm2, chiều cao là h2 = 25 cm và nhiệt độ là t2. Khi cân bằng thì đáy dới của khối trụ song song và cách đáy trong của bình là x = 4 cm. Nhiệt độ nớc trong bình khi cân bằng nhiệt là t = 65 0C. Bỏ qua sự nở vì nhiệt, sự trao đổi nhiệt với môi trờng xung quanh và với bình. Biết khối lợng riêng của nớc là D = 1000 kg/m3, nhiệt dung riêng của nớc là c1 = 4200 J/(kg.K), của chất làm khối trụ là c2 = 2000 J/(kg.K).
Tìm khối lợng của khối trụ và nhiệt độ t2.
Phải đặt thêm lên khối trụ một vật có khối lợng tối thiểu là bao nhiêu để khi cân bằng thì khối trụ chạm đáy bình?
Câu II
Một bóng đèn Đ loại 36 V - 18 W mắc với hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế UMN = 63 V theo hai sơ đồ nh hình 2.a và hình 2.b. Biết rằng ở cả hai sơ đồ, bóng đèn đều sáng ở chế độ định mức.
Xác định giá trị điện trở của R1 và R2.
Đặt vào hai đầu M và N của mạch điện ở hình 2.b một hiệu điện thế mới UMN = 45 V. Biết độ dòng điện IĐ qua bóng đèn phụ thuộc vào hiệu điện thế UĐ ở hai đầu bóng đèn theo hệ thức: UĐ = 144, trong đó UĐ đo bằng vôn (V) còn IĐ đo bằng ampe (A). Tìm hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn.
Câu III. (3,0 điểm) Hai dây dẫn hình trụ đồng chất khối lượng bằng nhau được làm từ cùng một loại vật liệu. Đường kính dây thứ nhất bằng 2 lần đường kính dây thứ hai. Biết dây thứ nhất có điện trở R1 = 4(. Xác định điện trở tương đương của hai dây dẫn trên khi chúng mắc song song với nhau.
Câu IV. (3,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: (hình 1)
UAB = U = 6V; R1 = 5,5(; R2 = 3(; R là một biến trở.
1. Khi R = 3,5(, tìm công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM.
2. Với giá trị nào của biến trở R thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AM đạt giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó.
Câu V. (5,0 điểm) Cho mạch điện như hình 2:
UAB = 18V; UCB = 12V. Biết công suất tiêu thụ trên R1 và R2 là P1 = P2 = 6W, công suất tiêu thụ trên R5 là P5 = 1,5W và tỉ số công suất tiêu thụ trên R3 và R4 là . Hãy xác định:
1. Chiều và cường độ của các dòng điện qua mỗi điện trở.
2. Công suất tiêu thụ của cả mạch.
Câu VI. (4,0 điểm)
1. Cho bốn điểm A, B, C, D, trong đó cứ hai điểm bất kì được nối với nhau bằng
một điện trở. Các điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị R. Tính điện trở tương đương giữa hai điểm bất kì trong bốn điểm trên.
2. Cho N điểm trong không gian (N 3) trong đó cứ hai điểm bất kì được nối với nhau bằng một điện trở. Các điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị R. Tính điện trở tương đương giữa hai điểm bất kì trong N điểm trên.
Bài 2: ( 5 điểm)
Hai gương phẳng G1 và G2 đặt song song với nhau, có mặt phản xạ quay vào nhau và cách nhau một khoảng AB = d.
Giữa hai gương, trên đường AB, người ta đặt một điểm sáng S, cách gương G1 một khoả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Canh
Dung lượng: 88,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)