Chia một tổng cho một số
Chia sẻ bởi Nguyễn Tất Thắng |
Ngày 11/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Chia một tổng cho một số thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Chào mừng Thầy Cô về dự giờ hội giảng cấp trường lớp 4A1
Môn : Toán
Năm học : 2010-2011
GIÁO VIÊN DẠY : NGUYỄN TẤT THẮNG
Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010
Môn : Toán
Kiểm tra bài cũ
Bài 1: Tính
456 kg + 789kg =
879g - 478g =
45m x 27m =
1245 kg
401g
1215m
Bài 2 : Một khu đất hình vuông có chu vi là 1468m. Tính diện tích khu đất đó.
Bài giải.
Cạnh khu đất hình vuông đó là:
1468 : 4 = 367 ( m )
Diện tích khu đất đó là :
367 x 367 = 134689 ( m2 )
Đáp số : 134689 ( m2 )
Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010
Môn : Toán
Bài : Chia một tổng cho một số
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :
( 35 + 21 ) : 7 và 35 :7 + 21 : 7
Ta có : ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
Vậy : ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
( 35 + 21 ) : 7
Qua bài tập trên , em có nhận xét gì về các biểu thức :
Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như thế nào ?
Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 35 : 7 + 21 : 7
Nêu từng thương trong biểu thức này.
35 và 21 là gì trong biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 ?
Còn 7 là gì trong biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 ?
Có dạng là một tổng chia cho một số.
Biểu thức là tổng của hai thương.
-Thương thứ nhất là 35 : 7 , thương thứ hai là 21 : 7.
Là các số hạng của tổng ( 35 + 21 )
- 7 là số chia.
- Vậy, khi chia một tổng cho một số ta phải làm như thế nào ?
Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010
Môn : Toán
Bài : Chia một tổng cho một số
Bài 1
Tính bằng hai cách :
( 15 + 35 ) : 5 ; ( 80 + 4 ) : 4
b) Tính bằng hai cách ( theo mẫu ) :
Mẫu : 12 : 4 + 20 : 4 = ?
Cách 1 : 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
Cách 2 : 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4
= 32 : 4 = 8
18 : 6 + 24 : 6 ; 60 : 3 + 9 : 3
a) Cách 1 : Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính.
( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10
Cách 2 : Vận dụng tính chất chia một tổng cho một số.
( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
= 3 + 7 = 10
*/ Cách 1 : ( 80 + 4 ) : 4 = ?
( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21
Cách 2 :
( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4
= 20 + 1 = 21
b) Cách 1 :Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính.
18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
Cách 2 : Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số.
18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24 ) : 6
= 42 : 6 = 7
60 : 3 + 9 : 3 = ?
Cách 1 :Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính.
60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23
Cách 2 : Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số.
60 : 3 + 9 : 3 = ( 60 + 9 ) : 3
= 69 : 3 = 23
Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010
Môn : Toán
Bài : Chia một tổng cho một số
Bài 2
Tính bằng hai cách ( theo mẫu ) :
Mẫu : ( 35 – 21 ) : 7 = ?
Cách 1 : ( 35 – 21 ) : 7 = 14 : 7 = 2
Cách 2 : ( 35 – 21 ) : 7 = 35 : 7 – 21 : 7
= 5 – 3 = 2
a) ( 27 – 18 ) : 3 b) ( 64 – 32 ) : 8
( 27 – 18 ) : 3 = ?
Cách 1 : ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3
Cách 2 : ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
= 9 – 6 = 3
( 64 – 32 ) : 8 = ?
Cách 1 : ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4
Cách 2 : ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8
= 8 - 4 = 4
- Em có nhận xét gì ở mẫu bài tập trên ?
Chia một hiệu cho một số.
Cách 1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính.
Cách 2 : Vận dụng tính chất chia một hiệu cho một số.
“ Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy kết quả trừ đi nhau”.
Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010
Môn : Toán
Bài : Chia một tổng cho một số
Bài 3
Lớp 4A có 32 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 28 học sinh cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm ?
Tóm tắt.
Lớp 4A : 32 hs. 1 nhóm : 4 hs. ? nhóm
-Lớp 4B: 28 hs. 1 nhóm : 4 hs. ? nhóm
- Có tất cả ? nhóm.
Bài giải.
Số nhóm học sinh của lớp 4A là :
32 : 4 = 8 ( nhóm )
Số nhóm học sinh của lớp 4 B là :
28 : 4 = 7 ( nhóm )
Số nhóm học sinh của hai lớp 4A và 4B là :
8 + 7 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm
Bài giải :
Số học sinh của hai lớp 4A và 4B là :
32 + 28 = 60 ( học sinh )
Số nhóm học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là :
60 : 4 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm
- Hay ta có thể gộp hai bước tính lại :
Số nhóm học sinh của hai lớp 4A và 4B là:
( 32 + 28 ) : 4 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm
* Gợi ý : Bài tập có thể giải theo 2 cách:
Cách 1:
Tìm số nhóm học sinh của mỗi lớp rồi sau đó tìm số nhóm học sinh tất cả hai lớp..
-Cách 2;:
Tìm tổng số học sinh của cả hai lớp rồi tìm số nhóm học sinh của cả hai lớp.
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Môn : Toán
Bài : Chia một tổng cho một số
Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
- Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy kết quả trừ đi nhau.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Tính nhanh bài tập sau theo hai cách :
( 10 + 4 ) : 2
* Nhận xét- liên hệ - dặn dò : Xem bài sau : “ Chia cho số có một chữ số”.
Cách 1 : ( 10 + 4 ) : 2 = 14 : 2 = 7
Cách 2 : ( 10 + 4 ) : 2 = 10 : 2 + 4 : 2
= 5 + 2 = 7
Kính chúc Thầy Cô khỏe
Môn : Toán
Năm học : 2010-2011
GIÁO VIÊN DẠY : NGUYỄN TẤT THẮNG
Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010
Môn : Toán
Kiểm tra bài cũ
Bài 1: Tính
456 kg + 789kg =
879g - 478g =
45m x 27m =
1245 kg
401g
1215m
Bài 2 : Một khu đất hình vuông có chu vi là 1468m. Tính diện tích khu đất đó.
Bài giải.
Cạnh khu đất hình vuông đó là:
1468 : 4 = 367 ( m )
Diện tích khu đất đó là :
367 x 367 = 134689 ( m2 )
Đáp số : 134689 ( m2 )
Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010
Môn : Toán
Bài : Chia một tổng cho một số
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :
( 35 + 21 ) : 7 và 35 :7 + 21 : 7
Ta có : ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
Vậy : ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
( 35 + 21 ) : 7
Qua bài tập trên , em có nhận xét gì về các biểu thức :
Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như thế nào ?
Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 35 : 7 + 21 : 7
Nêu từng thương trong biểu thức này.
35 và 21 là gì trong biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 ?
Còn 7 là gì trong biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 ?
Có dạng là một tổng chia cho một số.
Biểu thức là tổng của hai thương.
-Thương thứ nhất là 35 : 7 , thương thứ hai là 21 : 7.
Là các số hạng của tổng ( 35 + 21 )
- 7 là số chia.
- Vậy, khi chia một tổng cho một số ta phải làm như thế nào ?
Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010
Môn : Toán
Bài : Chia một tổng cho một số
Bài 1
Tính bằng hai cách :
( 15 + 35 ) : 5 ; ( 80 + 4 ) : 4
b) Tính bằng hai cách ( theo mẫu ) :
Mẫu : 12 : 4 + 20 : 4 = ?
Cách 1 : 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
Cách 2 : 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4
= 32 : 4 = 8
18 : 6 + 24 : 6 ; 60 : 3 + 9 : 3
a) Cách 1 : Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính.
( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10
Cách 2 : Vận dụng tính chất chia một tổng cho một số.
( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
= 3 + 7 = 10
*/ Cách 1 : ( 80 + 4 ) : 4 = ?
( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21
Cách 2 :
( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4
= 20 + 1 = 21
b) Cách 1 :Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính.
18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
Cách 2 : Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số.
18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24 ) : 6
= 42 : 6 = 7
60 : 3 + 9 : 3 = ?
Cách 1 :Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính.
60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23
Cách 2 : Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số.
60 : 3 + 9 : 3 = ( 60 + 9 ) : 3
= 69 : 3 = 23
Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010
Môn : Toán
Bài : Chia một tổng cho một số
Bài 2
Tính bằng hai cách ( theo mẫu ) :
Mẫu : ( 35 – 21 ) : 7 = ?
Cách 1 : ( 35 – 21 ) : 7 = 14 : 7 = 2
Cách 2 : ( 35 – 21 ) : 7 = 35 : 7 – 21 : 7
= 5 – 3 = 2
a) ( 27 – 18 ) : 3 b) ( 64 – 32 ) : 8
( 27 – 18 ) : 3 = ?
Cách 1 : ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3
Cách 2 : ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
= 9 – 6 = 3
( 64 – 32 ) : 8 = ?
Cách 1 : ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4
Cách 2 : ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8
= 8 - 4 = 4
- Em có nhận xét gì ở mẫu bài tập trên ?
Chia một hiệu cho một số.
Cách 1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính.
Cách 2 : Vận dụng tính chất chia một hiệu cho một số.
“ Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy kết quả trừ đi nhau”.
Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010
Môn : Toán
Bài : Chia một tổng cho một số
Bài 3
Lớp 4A có 32 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 28 học sinh cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm ?
Tóm tắt.
Lớp 4A : 32 hs. 1 nhóm : 4 hs. ? nhóm
-Lớp 4B: 28 hs. 1 nhóm : 4 hs. ? nhóm
- Có tất cả ? nhóm.
Bài giải.
Số nhóm học sinh của lớp 4A là :
32 : 4 = 8 ( nhóm )
Số nhóm học sinh của lớp 4 B là :
28 : 4 = 7 ( nhóm )
Số nhóm học sinh của hai lớp 4A và 4B là :
8 + 7 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm
Bài giải :
Số học sinh của hai lớp 4A và 4B là :
32 + 28 = 60 ( học sinh )
Số nhóm học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là :
60 : 4 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm
- Hay ta có thể gộp hai bước tính lại :
Số nhóm học sinh của hai lớp 4A và 4B là:
( 32 + 28 ) : 4 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm
* Gợi ý : Bài tập có thể giải theo 2 cách:
Cách 1:
Tìm số nhóm học sinh của mỗi lớp rồi sau đó tìm số nhóm học sinh tất cả hai lớp..
-Cách 2;:
Tìm tổng số học sinh của cả hai lớp rồi tìm số nhóm học sinh của cả hai lớp.
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Môn : Toán
Bài : Chia một tổng cho một số
Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
- Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy kết quả trừ đi nhau.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Tính nhanh bài tập sau theo hai cách :
( 10 + 4 ) : 2
* Nhận xét- liên hệ - dặn dò : Xem bài sau : “ Chia cho số có một chữ số”.
Cách 1 : ( 10 + 4 ) : 2 = 14 : 2 = 7
Cách 2 : ( 10 + 4 ) : 2 = 10 : 2 + 4 : 2
= 5 + 2 = 7
Kính chúc Thầy Cô khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tất Thắng
Dung lượng: 412,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)