Chia một tích cho một số
Chia sẻ bởi Hoa Văn Ngọc |
Ngày 11/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Chia một tích cho một số thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Trường tiểu học Phan Rí Thành 2
THAO GIẢNG TRƯỜNG
MÔN: TOÁN 4
Giáo viên: Bùi Dũng.
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Muốn chia một số cho một tích có hai thừa số ta phải làm thế nào?
Trả lời: Muốn chia một số cho một tích có hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Hãy tính giá trị biểu thức sau:
45 : (5 x 9) = ? 100 : (10 x 5) = ?
Trả lời:
100 : (10 x 5) = 100 : 50
= 2
100 : (10 x 5) = 100 : 10 : 5
= 10 : 5
= 2
100 : (10 x 5) = 100 : 5 : 10
= 20 : 10
= 2
45 : (5 x 9) = 45 : 45
= 1
45 : (5 x 9) = 45 : 5 : 9
= 9 : 9
= 1
45 : (5 x 9) = 45 : 9 : 5
= 5 : 5
= 1
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7 200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở?
Trả lời:
Cách 2:
Số tiền mỗi bạn phải trả:
7 200 : 2 = 3 600 (đồng)
Giá tiền mỗi quyển vở:
3 600 : 3 = 1 200 (đồng)
Đáp số: 1 200 đồng.
Cách 1:
Số vở hai bạn mua:
2 x 3 = 6 (quyển)
Giá tiền mỗi quyển vở:
7 200 : 6 = 1 200 (đồng)
Đáp số: 1 200 đồng.
Cách 3:
Giá tiền mỗi quyển vở:
7 200 : (2 x 3) = 1 200 (đồng)
Đáp số: 1 200 đồng.
Thứ bảy, ngày 28 tháng 11 năm 2009.
Toán:
Chia một tích cho một số.
Ví dụ 1:
Câu hỏi: Tính và so sánh giá trị của các biểu thức:
(9 x 15) : 3; 9 x (15 : 3) và (9 : 3) x 15
Trả lời:
(9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45.
9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45.
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45.
(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15.
Hoạt động 1: Chia một tích cho một số.
Ví dụ 2:
Câu hỏi: Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức:
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
Trả lời:
(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
(7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3).
Hoạt động 1: Chia một tích cho một số.
Ví dụ 1:
(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
Vì cả hai thừa số đều chia hết cho số (3).
Ví dụ 2:
(7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)
Vì chỉ có một thừa số (15) chia hết cho số (3).
Nên không có trường hợp
(7 x 15) : 3 = (7 : 3 ) x 15.
Hoạt động 1: Chia một tích cho một số.
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Hoạt động 1: Chia một tích cho một số.
1. Tính bằng hai cách:
Hoạt động 2: Thực hành.
b) (25 x 24) : 6
Cách 1:
(25 x 24) : 6 = 600 : 6
= 100
Cách 2:
(25 x 24) : 6 = (24 : 6) x 25
= 4 x 25
= 100
a) (14 x 27) : 7
Cách 1:
(14 x 27) : 7 = 378 : 7
= 54
Cách 2:
(14 x 27) : 7 = (14 : 7) x 27
= 2 x 27
= 54
Bài tập 2/ SGK. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Hoạt động 2: Thực hành.
(25 x 36) : 9
(25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9)
= 25 x 4
= 100
3. Một cửa hàng có 6 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?
Bài giải:
Hoạt động 2: Thực hành.
* Các học sinh thực hiện: Bảo, Thư, Tiên, Việt, Tín.
Cách 1:
Số mét vải cửa hàng có:
30 x 6 = 180 (m)
Số mét vải cửa hàng bán:
180 : 6 = 30 (m)
Đáp số: 30 mét vải.
Cách 2:
Số mét vải cửa hàng bán:
(30 x 6) : 6 = 30 (m)
Đáp số: 30 mét vải.
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia .
Trò chơi: “AI NHANH, AI ĐÚNG”
...
...
...
...
...
* Hoàn thành bảng sau: Chọn từ ngữ để điền vào chỗ trống thích hợp.
chia
thừa số kia
nhân
Học thuộc tính chất.
Làm bài tập 1; 3 trang 79/ SGK vào vở 6.
Chuẩn bị bài “Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0”.
Về nhà:
THAO GIẢNG TRƯỜNG
MÔN: TOÁN 4
Giáo viên: Bùi Dũng.
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Muốn chia một số cho một tích có hai thừa số ta phải làm thế nào?
Trả lời: Muốn chia một số cho một tích có hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Hãy tính giá trị biểu thức sau:
45 : (5 x 9) = ? 100 : (10 x 5) = ?
Trả lời:
100 : (10 x 5) = 100 : 50
= 2
100 : (10 x 5) = 100 : 10 : 5
= 10 : 5
= 2
100 : (10 x 5) = 100 : 5 : 10
= 20 : 10
= 2
45 : (5 x 9) = 45 : 45
= 1
45 : (5 x 9) = 45 : 5 : 9
= 9 : 9
= 1
45 : (5 x 9) = 45 : 9 : 5
= 5 : 5
= 1
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7 200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở?
Trả lời:
Cách 2:
Số tiền mỗi bạn phải trả:
7 200 : 2 = 3 600 (đồng)
Giá tiền mỗi quyển vở:
3 600 : 3 = 1 200 (đồng)
Đáp số: 1 200 đồng.
Cách 1:
Số vở hai bạn mua:
2 x 3 = 6 (quyển)
Giá tiền mỗi quyển vở:
7 200 : 6 = 1 200 (đồng)
Đáp số: 1 200 đồng.
Cách 3:
Giá tiền mỗi quyển vở:
7 200 : (2 x 3) = 1 200 (đồng)
Đáp số: 1 200 đồng.
Thứ bảy, ngày 28 tháng 11 năm 2009.
Toán:
Chia một tích cho một số.
Ví dụ 1:
Câu hỏi: Tính và so sánh giá trị của các biểu thức:
(9 x 15) : 3; 9 x (15 : 3) và (9 : 3) x 15
Trả lời:
(9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45.
9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45.
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45.
(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15.
Hoạt động 1: Chia một tích cho một số.
Ví dụ 2:
Câu hỏi: Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức:
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
Trả lời:
(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
(7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3).
Hoạt động 1: Chia một tích cho một số.
Ví dụ 1:
(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
Vì cả hai thừa số đều chia hết cho số (3).
Ví dụ 2:
(7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)
Vì chỉ có một thừa số (15) chia hết cho số (3).
Nên không có trường hợp
(7 x 15) : 3 = (7 : 3 ) x 15.
Hoạt động 1: Chia một tích cho một số.
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Hoạt động 1: Chia một tích cho một số.
1. Tính bằng hai cách:
Hoạt động 2: Thực hành.
b) (25 x 24) : 6
Cách 1:
(25 x 24) : 6 = 600 : 6
= 100
Cách 2:
(25 x 24) : 6 = (24 : 6) x 25
= 4 x 25
= 100
a) (14 x 27) : 7
Cách 1:
(14 x 27) : 7 = 378 : 7
= 54
Cách 2:
(14 x 27) : 7 = (14 : 7) x 27
= 2 x 27
= 54
Bài tập 2/ SGK. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Hoạt động 2: Thực hành.
(25 x 36) : 9
(25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9)
= 25 x 4
= 100
3. Một cửa hàng có 6 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?
Bài giải:
Hoạt động 2: Thực hành.
* Các học sinh thực hiện: Bảo, Thư, Tiên, Việt, Tín.
Cách 1:
Số mét vải cửa hàng có:
30 x 6 = 180 (m)
Số mét vải cửa hàng bán:
180 : 6 = 30 (m)
Đáp số: 30 mét vải.
Cách 2:
Số mét vải cửa hàng bán:
(30 x 6) : 6 = 30 (m)
Đáp số: 30 mét vải.
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia .
Trò chơi: “AI NHANH, AI ĐÚNG”
...
...
...
...
...
* Hoàn thành bảng sau: Chọn từ ngữ để điền vào chỗ trống thích hợp.
chia
thừa số kia
nhân
Học thuộc tính chất.
Làm bài tập 1; 3 trang 79/ SGK vào vở 6.
Chuẩn bị bài “Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0”.
Về nhà:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoa Văn Ngọc
Dung lượng: 204,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: pps
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)