Chia một tích cho một số
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Long |
Ngày 11/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Chia một tích cho một số thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục Bình Chánh
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
Giáo Viên: LÊ THỊ NGỌC HUỆ
Trường tiểu học Bình Chánh
Hát: "Lớp chúng ta đoàn kết"
KHỞI ĐỘNG
Kiểm tra bài cũ
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào các câu sau:
a. 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 500
b. 72 : (9 x 8) = 72 : 9 : 8 = 8 : 8 = 1
c. 60 : 15= 60 :(5 x 3) = 60 : 5 x 3 =12 x 3 = 36
s
Đ
s
Đáp án: 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5
Đáp án:60 : 15= 60 :(5 x 3) = 60 : 5 : 3 =12 : 3 = 4
Thứ năm , ngày 27 tháng 11 năm 2008.
Toán
Chia một tích cho một số
HOẠT ĐỘNG 1
a/ Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức.
9 x (15 : 3)
(9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
(9 x 15) : 3
(9 : 3) x 15
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
Nhận xét: Ba giá trị đó bằng nhau:
(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3 )x 15
Kết luận: Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Một số
Một tích
HOẠT ĐỘNG 2
b/ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
Nhận xét: Hai giá trị đó bằng nhau.
Vì sao ta không tính: (7 : 3) x 15?
Nhận xét: Ta không tính (7:3)x15, vì 7 không chia hết cho 3.
Kết luận: Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
HOẠT ĐỘNG 3
Ghi nhớ:
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
HOẠT ĐỘNG 4
LUYỆN TẬP
BÀI 1:
Tính bằng hai cách
a/ (8 x 23): 4
b/ (15 x 24): 6
Cách 1:
(8 x 23) : 4 = 184 :4 = 46
a/ (8 x 23): 4
(8 x 23) : 4 = 8 :4 x 23 = 2 x 23 = 46
Cách 2:
b/ (15 x 24): 6
Cách 1:
Cách 2:
(15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
(15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60
Kết luận:
Nhân trước, chia sau
Cách 1:
Cách 2:
Chia trước, nhân sau. Lưu ý cách 2 chỉ thực hiện được khi ít nhất có một thừa số chia hết cho số chia.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
(25 x 36) : 9
Đáp án:
(25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100
Bài 3:
Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?
Tóm tắt:
1 tấm vải: 30m
Co 5 tấm vải:
Bán số vải: . . .m vải?
Giải
Cửa hàng có số mét vải là:
30 x 5 = 150 (m)
Cửa hàng đã bán số mét vải là:
150 : 5 = 30 (m)
Đáp số: 30 m
Giải
Số tấm vải cửa hàng bán được là:
5 : 5 = 1 (tấm)
30 x 1= 30 (m)
Đáp số: 30 m
Số mét vải cửa hàng bán được là:
Giải
Nếu số vải bán được chia đều cho các tấm vải thì mỗi tấm vải bán đi là:
30 : 5 = 6 (m)
6 x 5 = 30 (m)
Đáp số: 30 m
Tổng số mét vải cửa hàng bán đi là:
CỦNG CỐ
THI ĐUA
(10 x 2) :5
10 : (5 x 2)
(8 x 3) : 4
10 : 5 : 2
(10 : 5 ) x 2
(8 : 4) x 3
Xin chn thnh cm on qu th?y cơ
d d?n tham d? ti?t h?c c?a chng em.
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
Giáo Viên: LÊ THỊ NGỌC HUỆ
Trường tiểu học Bình Chánh
Hát: "Lớp chúng ta đoàn kết"
KHỞI ĐỘNG
Kiểm tra bài cũ
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào các câu sau:
a. 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 500
b. 72 : (9 x 8) = 72 : 9 : 8 = 8 : 8 = 1
c. 60 : 15= 60 :(5 x 3) = 60 : 5 x 3 =12 x 3 = 36
s
Đ
s
Đáp án: 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5
Đáp án:60 : 15= 60 :(5 x 3) = 60 : 5 : 3 =12 : 3 = 4
Thứ năm , ngày 27 tháng 11 năm 2008.
Toán
Chia một tích cho một số
HOẠT ĐỘNG 1
a/ Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức.
9 x (15 : 3)
(9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
(9 x 15) : 3
(9 : 3) x 15
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
Nhận xét: Ba giá trị đó bằng nhau:
(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3 )x 15
Kết luận: Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Một số
Một tích
HOẠT ĐỘNG 2
b/ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
Nhận xét: Hai giá trị đó bằng nhau.
Vì sao ta không tính: (7 : 3) x 15?
Nhận xét: Ta không tính (7:3)x15, vì 7 không chia hết cho 3.
Kết luận: Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
HOẠT ĐỘNG 3
Ghi nhớ:
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
HOẠT ĐỘNG 4
LUYỆN TẬP
BÀI 1:
Tính bằng hai cách
a/ (8 x 23): 4
b/ (15 x 24): 6
Cách 1:
(8 x 23) : 4 = 184 :4 = 46
a/ (8 x 23): 4
(8 x 23) : 4 = 8 :4 x 23 = 2 x 23 = 46
Cách 2:
b/ (15 x 24): 6
Cách 1:
Cách 2:
(15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
(15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60
Kết luận:
Nhân trước, chia sau
Cách 1:
Cách 2:
Chia trước, nhân sau. Lưu ý cách 2 chỉ thực hiện được khi ít nhất có một thừa số chia hết cho số chia.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
(25 x 36) : 9
Đáp án:
(25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100
Bài 3:
Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?
Tóm tắt:
1 tấm vải: 30m
Co 5 tấm vải:
Bán số vải: . . .m vải?
Giải
Cửa hàng có số mét vải là:
30 x 5 = 150 (m)
Cửa hàng đã bán số mét vải là:
150 : 5 = 30 (m)
Đáp số: 30 m
Giải
Số tấm vải cửa hàng bán được là:
5 : 5 = 1 (tấm)
30 x 1= 30 (m)
Đáp số: 30 m
Số mét vải cửa hàng bán được là:
Giải
Nếu số vải bán được chia đều cho các tấm vải thì mỗi tấm vải bán đi là:
30 : 5 = 6 (m)
6 x 5 = 30 (m)
Đáp số: 30 m
Tổng số mét vải cửa hàng bán đi là:
CỦNG CỐ
THI ĐUA
(10 x 2) :5
10 : (5 x 2)
(8 x 3) : 4
10 : 5 : 2
(10 : 5 ) x 2
(8 : 4) x 3
Xin chn thnh cm on qu th?y cơ
d d?n tham d? ti?t h?c c?a chng em.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Long
Dung lượng: 8,02MB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)